[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về Lũy thừa với Số mũ tự nhiên - Toán 6 Chân trời sáng tạo

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng toán liên quan đến việc tính giá trị của một lũy thừa, so sánh các lũy thừa, và áp dụng các quy tắc về lũy thừa để giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về lũy thừa, rèn kỹ năng tính toán và vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Học sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:

Khái niệm về lũy thừa: Định nghĩa, cơ sở và ý nghĩa của lũy thừa với số mũ tự nhiên. Quy tắc tính toán với lũy thừa: Áp dụng các quy tắc nhân, chia, lũy thừa của một lũy thừa. So sánh lũy thừa: Hiểu và áp dụng các phương pháp so sánh các lũy thừa. Giải quyết các bài toán thực tế: Vận dụng kiến thức lũy thừa để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tế. Kỹ năng trắc nghiệm: Học sinh sẽ được rèn kỹ năng lựa chọn đáp án chính xác trong các câu hỏi trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết về lũy thừa, các quy tắc và ví dụ minh họa.
Thảo luận nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo luận và giải quyết các bài tập trắc nghiệm.
Đề xuất bài tập: Cung cấp các bài tập trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, để học sinh thực hành và rèn kỹ năng.
Giải đáp thắc mắc: Giáo viên sẽ dành thời gian để giải đáp thắc mắc của học sinh và hướng dẫn họ cách giải quyết các bài tập.
Đánh giá: Học sinh sẽ tự đánh giá và đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để nắm rõ hơn kiến thức và kỹ năng đã học.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về lũy thừa có nhiều ứng dụng trong thực tế như:

Tính toán diện tích, thể tích: Lũy thừa có thể được sử dụng để tính diện tích hình vuông, hình lập phương và các hình dạng phức tạp khác. Các vấn đề về tăng trưởng: Lũy thừa được sử dụng trong các mô hình tăng trưởng, ví dụ như tính toán sự gia tăng dân số, sự lây lan của bệnh tật. Công nghệ: Lũy thừa được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực công nghệ, như trong các tính toán toán học và kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình toán lớp 6, kết nối với các kiến thức cơ bản về số học và chuẩn bị cho việc học các chủ đề phức tạp hơn về đại số trong tương lai. Kiến thức này được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kĩ lý thuyết: Nắm chắc các khái niệm về lũy thừa, các quy tắc tính toán và ví dụ.
Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm để rèn kỹ năng giải quyết các dạng bài tập khác nhau.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Sử dụng tài liệu: Tham khảo các tài liệu hỗ trợ, sách giáo khoa, bài giảng trên mạng để củng cố kiến thức.
Làm bài tập nhóm: Thảo luận và giúp đỡ nhau trong quá trình học tập.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Lũy thừa Toán 6 Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài học bao gồm lý thuyết, các dạng bài tập và phương pháp giải chi tiết. Rèn kỹ năng tính toán, so sánh và áp dụng lũy thừa vào bài tập thực tế. Download file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

lũy thừa, số mũ tự nhiên, toán 6, chân trời sáng tạo, trắc nghiệm, bài tập, tính toán, so sánh, giải bài tập, phương pháp học, ôn tập, luyện tập, kỹ năng, ứng dụng, học toán, tài liệu, bài giảng, sách giáo khoa, nhóm nhỏ, thảo luận, học tập hiệu quả, download file, bài tập trắc nghiệm, bài kiểm tra, chương trình toán, chương 1, lũy thừa, phép nhân, phép chia, lũy thừa, so sánh lũy thừa, thực hành, vận dụng, đa dạng, bài tập phong phú, giải đáp thắc mắc, đánh giá, kết quả, học tốt, các quy tắc, định nghĩa, ý nghĩa, cơ sở, kỹ năng làm bài trắc nghiệm, bài tập về nhà, tài liệu học tập, học online, lớp học, giáo dục, học sinh, bài học, học hiệu quả, phương pháp học tốt, trắc nghiệm lũy thừa, ôn tập lũy thừa.

Đề bài

Câu 1 :

Viết gọn tích \(4.4.4.4.4\) dưới dạng lũy thừa ta được

  • A.

    \({4^5}\)   

  • B.

    \({4^4}\)          

  • C.

    \({4^6}\)      

  • D.

    \({4^3}\)

Câu 2 :

\({2^3}.16\) bằng

  • A.

    \({2^7}\)

  • B.

    \({2^8}\)

  • C.

    \({2^9}\)

  • D.

    \({2^{12}}\)

Câu 3 :

\({7^2}{.7^4}:{7^3}\) bằng

  • A.

    \({7^1}\)

  • B.

    \({7^2}\)

  • C.

    \({7^3}\)

  • D.

    \({7^9}\)

Câu 4 :

Số tự nhiên \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \({4^x} = {4^3}{.4^5}?\)

  • A.

    \(x = 32\)        

  • B.

    \(x = 16\)          

  • C.

    \(x = 4\)      

  • D.

    \(x = 8\)

Câu 5 :

Số tự nhiên \(m\) nào dưới đây thỏa mãn \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}?\)

  • A.

    \(m = 2020\)   

  • B.

    \(m = 2018\)  

  • C.

    \(m = 2019\)      

  • D.

    \(m = 20\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \({5^n} < 90?\)

  • A.

    \(2\)   

  • B.

    \(3\)          

  • C.

    \(4\)      

  • D.

    \(1\)

Câu 7 :

Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x + 1} \right)^3} = 125\) là

  • A.

    \(x = 2\)   

  • B.

    \(x = 3\)          

  • C.

    \(x = 5\)          

  • D.

    \(x = 4\)

Câu 8 :

Gọi \(x\) là số tự nhiên thỏa mãn \({2^x} - 15 = 17\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(x < 6\)   

  • B.

    \(x > 7\)          

  • C.

    \(x < 5\)      

  • D.

    \(x < 4\)

Câu 9 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({\left( {7x - 11} \right)^3} = {2^5}{.5^2} + 200?\)

  • A.

    \(1\)   

  • B.

    \(2\)          

  • C.

    \(0\)      

  • D.

    \(3\)

Câu 10 :

Tổng các số tự nhiên thỏa mãn \({\left( {x - 4} \right)^5} = {\left( {x - 4} \right)^3}\) là

  • A.

    \(8\)   

  • B.

    \(4\)          

  • C.

    \(5\)      

  • D.

    \(9\)

Câu 11 :

So sánh  \({16^{19}}\) và \({8^{25}}\) .

  • A.

    \({16^{19}} < {8^{25}}.\)   

  • B.

    \({16^{19}} > {8^{25}}.\)          

  • C.

    \({16^{19}} = {8^{25}}.\)      

  • D.

    Không đủ điều kiện so sánh.

Câu 12 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{{{11.3}^{22}}{{.3}^7} - {9^{15}}}}{{{{\left( {{{2.3}^{13}}} \right)}^2}}}\)

  • A.

    \(A = 18\)   

  • B.

    \(A = 9\)          

  • C.

    \(A = 54.\)      

  • D.

    \(A = 6\)

Câu 13 :

Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt thóc, ô thứ ba để 4 hạt thóc, ô thứ tư để 8 hạt thóc,… cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Em hãy tìm số hạt thóc ở ô thứ 8?

  • A.

    \({2^9}\)

  • B.

    \({2^7}\)

  • C.

    \({2^6}\)

  • D.

    \({2^8}\)

Câu 14 :

Cho \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\) . Tìm số tự nhiên \(n\) biết rằng \(2A + 3 = {3^n}.\)

  • A.

    \(n = 99\)   

  • B.

    \(n = 100\)          

  • C.

    \(n = 101\)      

  • D.

    \(n = 102\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết gọn tích \(4.4.4.4.4\) dưới dạng lũy thừa ta được

  • A.

    \({4^5}\)   

  • B.

    \({4^4}\)          

  • C.

    \({4^6}\)      

  • D.

    \({4^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa lũy thừa

$\underbrace {a.a.a.....a}_{n\,\,{\rm{thừa \, số}}}$ $ = {a^n}$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(4.4.4.4.4 = {4^5}\)

Câu 2 :

\({2^3}.16\) bằng

  • A.

    \({2^7}\)

  • B.

    \({2^8}\)

  • C.

    \({2^9}\)

  • D.

    \({2^{12}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chuyển 16 thành lũy thừa cơ số 2: Tách 16 thành tích của các thừa số 2.

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}16 = 2.2.2.2 = {2^4}\\{2^3}.16 = {2^3}{.2^4} = {2^{3 + 4}} = {2^7}\end{array}\)

Câu 3 :

\({7^2}{.7^4}:{7^3}\) bằng

  • A.

    \({7^1}\)

  • B.

    \({7^2}\)

  • C.

    \({7^3}\)

  • D.

    \({7^9}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lấy \({7^2}{.7^4}\) rồi chia cho \({7^3}\)

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ cho nhau.

\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) \(\left( {a \ne 0;\,m \ge n \ge 0} \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{7^2}{.7^4} = {7^{2 + 4}} = {7^6}\\{7^2}{.7^4}:{7^3} = {7^6}:{7^3} = {7^{6 - 3}} = {7^3}\end{array}\)

Câu 4 :

Số tự nhiên \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \({4^x} = {4^3}{.4^5}?\)

  • A.

    \(x = 32\)        

  • B.

    \(x = 16\)          

  • C.

    \(x = 4\)      

  • D.

    \(x = 8\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$ để tính vế trái.

+ Sử dụng \({a^n} = {a^m}\left( {a \ne 0;a \ne 1} \right)\) thì \(n = m.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({4^x} = {4^3}{.4^5}\)

\({4^x} = {4^{3 + 5}}\)

\({4^x} = {4^8}\)

\(x = 8\)

Vậy \(x = 8.\)

Câu 5 :

Số tự nhiên \(m\) nào dưới đây thỏa mãn \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}?\)

  • A.

    \(m = 2020\)   

  • B.

    \(m = 2018\)  

  • C.

    \(m = 2019\)      

  • D.

    \(m = 20\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu  \({a^m} > {a^n}\) thì \(m > n.\)

+ Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của \(m.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}\) suy ra \(2018 < m < 2020\) nên \(m = 2019.\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \({5^n} < 90?\)

  • A.

    \(2\)   

  • B.

    \(3\)          

  • C.

    \(4\)      

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu  \({a^m} > {a^n}\) thì \(m > n.\)

+ Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \({5^2} < 90 < {5^3}\) nên từ \({5^n} < 90\) suy ra \({5^n} \le 5^2\)

hay \(n \le 2.\)

Tức là \(n = 0;1;2.\)

Vậy có ba giá trị thỏa mãn.

Câu 7 :

Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x + 1} \right)^3} = 125\) là

  • A.

    \(x = 2\)   

  • B.

    \(x = 3\)          

  • C.

    \(x = 5\)          

  • D.

    \(x = 4\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa về hai lũy thừa cùng số mũ rồi cho hai cơ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {2x + 1} \right)^3} = 125\)

\({\left( {2x + 1} \right)^3} = {5^3}\)

\(2x + 1 = 5\)

\(2x = 5 - 1\)

\(2x = 4\)

\(x = 4:2\)

\(x = 2.\)

Câu 8 :

Gọi \(x\) là số tự nhiên thỏa mãn \({2^x} - 15 = 17\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(x < 6\)   

  • B.

    \(x > 7\)          

  • C.

    \(x < 5\)      

  • D.

    \(x < 4\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm số bị trừ \({2^x}\) bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Đưa về hai lũy thừa cùng cơ số và cho hai số mũ bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({2^x} - 15 = 17\)

\({2^x} = 17 + 15\)

\({2^x} = 32\)

\({2^x} = {2^5}\)

\(x = 5.\)

Vậy \(x = 5 < 6.\)

Câu 9 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({\left( {7x - 11} \right)^3} = {2^5}{.5^2} + 200?\)

  • A.

    \(1\)   

  • B.

    \(2\)          

  • C.

    \(0\)      

  • D.

    \(3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính vế phải

+ Đưa về hai lũy thừa cùng số mũ rồi cho hai cơ số bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có

\({\left( {7x - 11} \right)^3} = {2^5}{.5^2} + 200\)

\({\left( {7x - 11} \right)^3} = 32.25 + 200\)

\({\left( {7x - 11} \right)^3} = 1000\)

\({\left( {7x - 11} \right)^3} = {10^3}\)

\(7x - 11 = 10\)

\(7x = 11 + 10\)

\(7x = 21\)

\(x = 21:7\)

\(x = 3.\)

Vậy có \(1\) số tự nhiên \(x\) thỏa mãn đề bài là \(x = 3.\)

Câu 10 :

Tổng các số tự nhiên thỏa mãn \({\left( {x - 4} \right)^5} = {\left( {x - 4} \right)^3}\) là

  • A.

    \(8\)   

  • B.

    \(4\)          

  • C.

    \(5\)      

  • D.

    \(9\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vì \({0^m} = {0^n};\,{1^m} = {1^n}\) với mọi \(m,n \ne 0\) nên

Xét các trường hợp:

+) \(x - 4 = 0\)

+) \(x - 4 = 1\) 

Lời giải chi tiết :

Trường hợp 1: \(x - 4 = 0\) suy ra \(x = 4\) suy ra \(x = 4.\)

Trường hợp 2: \(x - 4 = 1\) suy ra \(x = 1 + 4\) hay \(x = 5.\)

Vậy tổng các số tự nhiên thỏa mãn là \(4 + 5 = 9.\)

Câu 11 :

So sánh  \({16^{19}}\) và \({8^{25}}\) .

  • A.

    \({16^{19}} < {8^{25}}.\)   

  • B.

    \({16^{19}} > {8^{25}}.\)          

  • C.

    \({16^{19}} = {8^{25}}.\)      

  • D.

    Không đủ điều kiện so sánh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Đưa \({16^{19}}\) và \({8^{25}}\) về lũy thừa cơ số \(2\) (sử dụng công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\) )

+ So sánh hai số mũ với nhau từ đó so sánh hai lũy thừa đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({16^{19}}\)\( = {\left( {{2^4}} \right)^{19}} = {2^{4.19}} = {2^{76}}\)

Và \({8^{25}} = {\left( {{2^3}} \right)^{25}} = {2^{75}}\)

Mà \(76 > 75\) nên \({2^{76}} > {2^{75}}\) hay \({16^{19}} > {8^{25}}.\)

Câu 12 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{{{11.3}^{22}}{{.3}^7} - {9^{15}}}}{{{{\left( {{{2.3}^{13}}} \right)}^2}}}\)

  • A.

    \(A = 18\)   

  • B.

    \(A = 9\)          

  • C.

    \(A = 54.\)      

  • D.

    \(A = 6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}};\,$${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}};\,{\left( {ab} \right)^m} = {a^m}.{b^m}\left( {a;b \ne 0,m \ge n} \right).$

Và tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = \dfrac{{{{11.3}^{22}}{{.3}^7} - {9^{15}}}}{{{{\left( {{{2.3}^{13}}} \right)}^2}}}\)\( = \dfrac{{{{11.3}^{22 + 7}} - {{\left( {{3^2}} \right)}^{15}}}}{{{2^2}.{{\left( {{3^{13}}} \right)}^2}}}\)\( = \dfrac{{{{11.3}^{29}} - {3^{2.15}}}}{{{2^2}{{.3}^{13.2}}}}\)\( = \dfrac{{{{11.3}^{29}} - {3^{30}}}}{{{2^2}{{.3}^{26}}}}\)\( = \dfrac{{{{11.3}^{29}} - {3^{29}}.3}}{{{2^2}{{.3}^{26}}}}\)

\( = \dfrac{{{3^{29}}\left( {11 - 3} \right)}}{{{2^2}{{.3}^{26}}}} = \dfrac{{{3^{29}}.8}}{{{{4.3}^{26}}}} = {2.3^{29 - 26}} = {2.3^3} = 54.\)

Vậy \(A = 54.\)

Câu 13 :

Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt thóc, ô thứ ba để 4 hạt thóc, ô thứ tư để 8 hạt thóc,… cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Em hãy tìm số hạt thóc ở ô thứ 8?

  • A.

    \({2^9}\)

  • B.

    \({2^7}\)

  • C.

    \({2^6}\)

  • D.

    \({2^8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu diễn số hạt thóc ở mỗi ô theo lũy thừa của 2.

Lời giải chi tiết :

Vậy số hạt thóc ở ô thứ 8 là \({2^7}\).

Câu 14 :

Cho \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\) . Tìm số tự nhiên \(n\) biết rằng \(2A + 3 = {3^n}.\)

  • A.

    \(n = 99\)   

  • B.

    \(n = 100\)          

  • C.

    \(n = 101\)      

  • D.

    \(n = 102\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính \(3A\) sau đó tính \(2A = 3A - A\)

+ Sử dụng điều kiện ở đề bài để đưa về dạng hai lũy thừa cùng cơ số. Cho hai số mũ bằng nhau ta tìm được \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\,\,\left( 1 \right)\) nên \(3A = {3^2} + {3^3} + {3^4} + ... + {3^{100}} + {3^{101}}\,\,\left( 2 \right)\)

Lấy \(\left( 2 \right)\) trừ \(\left( 1 \right)\) ta được \(2A = {3^{101}} - 3\) do đó \(2A + 3 = {3^{101}}\) mà theo đề bài \(2A + 3 = {3^n}\)

Suy ra \({3^n} = {3^{101}}\) nên \(n = 101.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm