[SBT Toán Lớp 11 Kết nối tri thức] Giải bài 1.3 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 1.3 Trang 7 Sách Bài Tập Toán 11 - Kết Nối Tri Thức
1. Tổng quan về bài học:Bài học này hướng dẫn giải bài tập 1.3 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống, thuộc chương I: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác cơ bản để giải quyết các bài toán liên quan đến tính toán giá trị lượng giác, tìm chu kì và vẽ đồ thị hàm số. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các công thức lượng giác cơ bản, rèn luyện kỹ năng tính toán và khả năng phân tích, giải quyết bài toán liên quan đến hàm số lượng giác.
2. Kiến thức và kỹ năng:Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:
Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản như công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc. Thành thạo kỹ năng tính toán giá trị lượng giác của các góc đặc biệt và các góc tổng quát. Hiểu rõ khái niệm chu kì của hàm số lượng giác và xác định được chu kì của các hàm số lượng giác cơ bản. Rèn luyện khả năng vẽ đồ thị hàm số lượng giác cơ bản (sin x, cos x, tan x, cot x). Nắm được cách áp dụng kiến thức về hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tiễn. 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học được trình bày một cách logic và dễ hiểu, bao gồm các bước sau:
Phân tích đề bài:
Giải thích rõ ràng yêu cầu của bài toán, xác định các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm.
Áp dụng công thức:
Sử dụng các công thức lượng giác phù hợp để biến đổi biểu thức và tìm ra lời giải.
Tính toán:
Thực hiện các phép tính toán một cách chính xác và cẩn thận.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý của lời giải.
Tổng kết:
Tóm tắt lại các bước giải và nhấn mạnh những điểm cần lưu ý.
Bài học sẽ sử dụng nhiều ví dụ minh họa cụ thể, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Ngoài ra, bài học cũng sẽ cung cấp các lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bước giải bài tập 1.3.
4. Ứng dụng thực tế:Kiến thức về hàm số lượng giác được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:
Vật lý: Mô tả chuyển động điều hòa, sóng âm, sóng ánh sáng. Kỹ thuật: Thiết kế mạch điện, xây dựng cầu đường, phân tích tín hiệu. Tin học: Xử lý hình ảnh, đồ họa máy tính. Địa lý: Tính toán khoảng cách, diện tích, thể tích.Việc nắm vững kiến thức về hàm số lượng giác sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tiễn một cách hiệu quả hơn. Bài tập 1.3 là một bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với việc ứng dụng kiến thức vào thực tiễn.
5. Kết nối với chương trình học:Bài học này nằm trong chương I: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác của sách giáo khoa Toán 11. Kiến thức được học trong bài học này sẽ là nền tảng cho việc học tập các chương sau, đặc biệt là các chương về phương trình lượng giác và bất phương trình lượng giác. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số lượng giác sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn trong các chương tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập:Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải. Ôn lại các công thức lượng giác: Xem lại các công thức lượng giác cơ bản trước khi bắt đầu giải bài tập. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tra cứu tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác để tìm hiểu thêm về hàm số lượng giác. Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài toán khó. Yêu cầu sự hỗ trợ từ giáo viên: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy mạnh dạn hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc. Tiêu đề Meta: Giải Bài 1.3 Toán 11 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Học cách giải bài 1.3 trang 7 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức. Nắm vững hàm số lượng giác, công thức lượng giác và kỹ năng giải toán. Tải tài liệu và bắt đầu học ngay! 40 Keywords:Giải bài 1.3, trang 7, sách bài tập toán 11, kết nối tri thức, hàm số lượng giác, công thức lượng giác, công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, chu kì hàm số, đồ thị hàm số, sin x, cos x, tan x, cot x, toán lớp 11, bài tập toán 11, giải toán lớp 11, hướng dẫn giải, lời giải chi tiết, phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác, ôn tập toán 11, học toán online, tài liệu toán 11, sách bài tập, giải bài tập, bài tập lượng giác, toán học, lý thuyết toán, bài tập thực hành, ôn tập cuối kì, kiểm tra toán, học tốt toán, kỹ năng giải toán, thủ thuật toán học, lượng giác cơ bản, bài tập nâng cao.
Đề bài
Một đường tròn có bán kính 20m. Tìm độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo là
a) \(\frac{{2\pi }}{7}\);
b) \({36^0}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức: Trên đường tròn có bán kính \(R\), cung có số đo \(\alpha \) rad có độ dài \(l = \alpha R\).
Đối với cung có số đo độ, ta đổi độ sang radian bằng công thức \({a^0} = a.\frac{\pi }{{180}}\)(rad).
Lời giải chi tiết
a) Độ dài của cung \(\frac{{2\pi }}{7}\) là \(l = \alpha .R = \frac{{2\pi }}{7}.20 = \frac{{40\pi }}{7}\,(m)\).
b) \({36^0} = 36.\frac{\pi }{{180}} = \frac{\pi }{5}\)
Độ dài của cung \({36^0}\) là \(l = \alpha .R = \frac{\pi }{5}.20 = 4\pi \,(m)\).