[SGK Toán Lớp 8 Cánh diều] Giải mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải quyết Các Bài Tập Trong Mục 1 Trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 Tập 1 (Cánh Diều)

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập trong mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1, sách Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen và thành thạo việc vận dụng các kiến thức cơ bản về đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và hệ phương trình để giải quyết các bài toán thực tế. Bài học sẽ hướng dẫn cách phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và trình bày lời giải một cách rõ ràng và chính xác.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:

Các phép toán đại số: Cộng, trừ, nhân, chia các biểu thức đại số. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, tìm điều kiện của ẩn. Bất đẳng thức: So sánh các biểu thức, giải bất phương trình. Hệ phương trình: Giải hệ phương trình bằng các phương pháp khác nhau (phương pháp thế, cộng đại số). Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố quan trọng trong đề bài, đặt ẩn, lập phương trình hoặc hệ phương trình. Trình bày lời giải: Viết lời giải một cách logic, rõ ràng và chính xác. Sử dụng công cụ: Sử dụng các công cụ toán học (bảng, đồ thị) để giải quyết bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc tuần tự, từ dễ đến khó. Các bước thực hiện bao gồm:

Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu, các dữ liệu đã cho và cần tìm.
Lập phương trình hoặc hệ phương trình: Biểu diễn các quan hệ trong bài toán bằng ngôn ngữ toán học.
Giải phương trình hoặc hệ phương trình: Áp dụng các kỹ thuật giải phương trình hoặc hệ phương trình đã học.
Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem kết quả tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
Trình bày lời giải: Viết lời giải rõ ràng, logic, sử dụng ký hiệu toán học đúng chuẩn.

Bài học sẽ được minh họa bằng các ví dụ cụ thể, kèm theo hướng dẫn chi tiết từng bước.

4. Ứng dụng thực tế

Các bài tập trong mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 được thiết kế để học sinh có thể vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế như:

Tính toán chi phí, lợi nhuận. Tính toán thời gian, vận tốc. Giải quyết các vấn đề về hình học (ví dụ tính diện tích, chu vi). 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 8, đặc biệt là các bài liên quan đến phương trình, bất phương trình, hệ phương trình và các ứng dụng của chúng trong giải toán thực tế.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và dữ liệu đã cho.
Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng.
Lập phương trình hoặc hệ phương trình: Biểu diễn bài toán bằng ngôn ngữ toán học.
Giải phương trình hoặc hệ phương trình: Áp dụng các kỹ thuật giải đã học.
Kiểm tra kết quả: Đảm bảo kết quả thỏa mãn điều kiện bài toán.
Trình bày lời giải: Viết lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.
Thực hành giải nhiều bài tập: Củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè.

Tiêu đề Meta: Giải Toán 8 Tập 1 - Mục 1 (Cánh Diều) Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải các bài tập trong mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 Cánh Diều. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về phương trình, bất đẳng thức, hệ phương trình để giải quyết bài toán thực tế. Keywords: Giải toán, toán 8, sgk toán 8, cánh diều, mục 1, phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, đại số, phương pháp giải, bài tập, vận dụng, thực hành, giải bài tập, hướng dẫn, lời giải, ví dụ, sách giáo khoa, toán lớp 8, bài tập toán, phân tích bài toán, lập phương trình, giải hệ phương trình, kiểm tra kết quả, trình bày lời giải, công cụ toán học, bảng, đồ thị, chi phí, lợi nhuận, thời gian, vận tốc, hình học, diện tích, chu vi, kiến thức cơ bản, kỹ năng giải toán.

HĐ 1

Video hướng dẫn giải

a) Viết biểu thức biểu thị:

- Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm)

- Diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm), 3y (cm)

- Thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm).

b) Cho biết mỗi biểu thức trên gồm những số, biến và phép tính nào.

Phương pháp giải:

Dựa vào các công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật để viết biểu thức khi biết độ dài các cạnh.

Lời giải chi tiết:

a) – Biểu thức diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm): \(x.x\left( {c{m^2}} \right)\)

- Biểu thức diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm), 3y (cm): \(2{\rm{x}}.3y = 6{\rm{x}}y\left( {c{m^2}} \right)\)

- Biểu thức thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm): \(x.2y.3{\rm{z}} = 6{\rm{x}}yz\left( {c{m^3}} \right)\)

b) - Biểu thức: \(x.x\left( {c{m^2}} \right)\) có số là 1; biến: x; phép tính nhân

- Biểu thức \(2{\rm{x}}.3y = 6{\rm{x}}y\left( {c{m^2}} \right)\) có số là: 6; biến: x, y;  phép tính nhân

- Biểu thức: \(x.2y.3{\rm{z}} = 6{\rm{x}}yz\left( {c{m^3}} \right)\) có số là: 6; biến: x, y, z và phép tính nhân

LT 1

Video hướng dẫn giải

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức: \(5y;y + 3{\rm{z}};\dfrac{1}{2}{x^3}{y^2}{x^2}z\)

Phương pháp giải:

Xem xét những biểu thức chỉ gồm một số hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và biến là các đơn thức.

Lời giải chi tiết:

Những biểu thức là đơn thức là: \(5y;\dfrac{1}{2}{x^3}{y^2}{x^2}z\).

HĐ 2

Video hướng dẫn giải

Xét đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\). Trong các đơn thức này, biến x, y được viết bao nhiêu lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Phương pháp giải:

Đếm các biến x, y bao nhiêu lần xuất hiện dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Lời giải chi tiết:

Đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) các biến x, y được viết một lần dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.

LT 2

Video hướng dẫn giải

Thu gọn mỗi đơn thức sau: \({y^3}{y^2}z\);\(\dfrac{1}{3}x{y^2}{x^3}z\)

Phương pháp giải:

Ta thu gọn đơn thức bằng cách thực hiện phép nhân lũy thừa cùng cơ số đối với biến

Lời giải chi tiết:

\({y^3}{y^2}z = {y^5}z\)

\(\dfrac{1}{3}x{y^2}{x^3}z = \dfrac{1}{3}{x^4}{y^2}z\)

HĐ 3

Video hướng dẫn giải

Cho hai đơn thức: \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) và \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\)

a) Nêu hệ số của mỗi đơn thức trên.

b) So sánh phần biến của hai đơn thức trên

Phương pháp giải:

Hệ số là các số khác 0

Lời giải chi tiết:

a) Đơn thức: \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) có hệ số là 2

Đơn thức: \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\) có hệ số là -3

b) Hai đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) và \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\) có cùng phần biến là: \({{\rm{x}}^3}{y^4}\)

LT 3

Video hướng dẫn giải

Các đơn thức trong mỗi trường hợp sau có đồng dạng hay không? Vì sao?

a) \({x^2}{y^4}; - 3{{\rm{x}}^2}{y^4}\) và \(\sqrt 5 {x^2}{y^4}\)

b) \( - {x^2}{y^2}{z^2}\) và \( - 2{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^3}\)

Phương pháp giải:

Chỉ ra các đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến

Lời giải chi tiết:

a) Những đơn thức \({x^2}{y^4}; - 3{{\rm{x}}^2}{y^4}\) và \(\sqrt 5 {x^2}{y^4}\) có hệ số khác 0 và có cùng phần biến nên chúng là những đơn thức đồng dạng.

b) Những đơn thức  \( - {x^2}{y^2}{z^2}\) và \( - 2{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^3}\)không có cùng phần biến nên chúng không phải là hai đơn thức đồng dạng.

HĐ 4

Video hướng dẫn giải

a) Tính tổng: \(5{{\rm{x}}^3} + 8{{\rm{x}}^3}\)

b) Tính hiệu \(10y^7 - 15y^7\)

Phương pháp giải:

Quy tắc cộng (hay trừ) hai đơn thức có cùng số mũ của biến là: cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải chi tiết:

a) \(5{{\rm{x}}^3} + 8{{\rm{x}}^3} = (5 + 8){x^3} = 13{{\rm{x}}^3}\)

b) \(10y^7 - 15y^7 = (10 - 15)y^7 = -5y^7\)

LT 4

Video hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính:

\(a)4{{\rm{x}}^4}{y^6} + 2{{\rm{x}}^4}{y^6}\)

\(b)3{{\rm{x}}^3}{y^5} - 5{{\rm{x}}^3}{y^5}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng để thực hiện các phép tính.

Lời giải chi tiết:

\(a)4{{\rm{x}}^4}{y^6} + 2{{\rm{x}}^4}{y^6} = \left( {4 + 2} \right){x^4}{y^6} = 6{{\rm{x}}^4}{y^6}\)

\(b)3{{\rm{x}}^3}{y^5} - 5{{\rm{x}}^3}{y^5} = \left( {3 - 5} \right){x^3}{y^5} =  - 2{{\rm{x}}^3}{y^5}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm