[SGK Toán Lớp 8 Cánh diều] Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 – Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn, cụ thể là giải quyết các bài toán ở mục 3 trang 28, 29 sách giáo khoa Toán 8 u2013 Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Học sinh sẽ làm quen với các dạng bài tập đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp hơn.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức về:
Phương trình bậc nhất một ẩn: Khái niệm, cách xác định và giải phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyển vế: Áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi phương trình. Quy tắc nhân với một số: Áp dụng quy tắc nhân với một số để biến đổi phương trình. Phương pháp giải phương trình dạng đặc biệt: Nhận diện và giải các phương trình có dạng đặc biệt. Tìm nghiệm của phương trình: Hiểu cách tìm nghiệm của phương trình và giải thích ý nghĩa của nghiệm. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Vận dụng kiến thức về phương trình bậc nhất để giải các bài toán thực tế. Phân tích và xử lý thông tin bài toán: Kỹ năng đọc hiểu, phân tích đề bài và xác định các dữ liệu cần thiết. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết, giải thích các khái niệm và quy tắc, minh họa bằng ví dụ cụ thể.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ thảo luận nhóm để cùng nhau phân tích đề bài, tìm cách giải và đưa ra kết quả.
Giải bài tập:
Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá quá trình làm bài và kết quả của học sinh để kịp thời hỗ trợ và điều chỉnh.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Tính toán:
Giải các bài toán về tính toán trong đời sống hàng ngày, như tính quãng đường, thời gian, vận tốc.
Kỹ thuật:
Giải các bài toán về thiết kế, lắp đặt các công trình, máy móc.
Kinh tế:
Giải các bài toán liên quan đến lợi nhuận, chi phí, đầu tư.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8, kết nối với các bài học trước về đại số và sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo về phương trình và hệ phương trình. Bài học này giúp học sinh hoàn thiện kỹ năng giải phương trình, là tiền đề cho việc học các phương trình phức tạp hơn ở các lớp học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích dữ liệu: Xác định các thông tin cần thiết để giải bài toán. Lập phương trình: Biểu diễn bài toán bằng phương trình. Giải phương trình: Vận dụng các quy tắc giải phương trình để tìm nghiệm. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem kết quả tìm được có thỏa mãn điều kiện bài toán hay không. Thực hành thường xuyên: Luyện tập giải nhiều bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng. * Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hướng dẫn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Toán 8 - Phương trình bậc nhất
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Học cách giải các bài toán về phương trình bậc nhất một ẩn ở mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 u2013 Cánh diều. Bài học cung cấp kiến thức, kỹ năng giải phương trình, quy tắc chuyển vế, nhân với một số. Ứng dụng thực tế và phương pháp học hiệu quả được trình bày chi tiết.
Keywords (40 keywords):Phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, nghiệm phương trình, bài toán thực tế, Toán 8, SGK Toán 8, Cánh diều, mục 3, trang 28, 29, phương trình dạng đặc biệt, tìm nghiệm, giải bài toán bằng phương trình, phân tích đề bài, xử lý thông tin, tính toán, kỹ thuật, kinh tế, hướng dẫn học tập, thực hành, thảo luận nhóm, giảng bài, đánh giá, học sinh, giáo viên, bài tập, đại số, hệ phương trình, phương trình phức tạp, vận dụng thực tế, kiến thức, kỹ năng, quy tắc, ví dụ, thông tin, bài toán, đề bài, lập phương trình, kiểm tra kết quả, củng cố, nâng cao.
HĐ3
Video hướng dẫn giải
Một hộp có 10 viên bi với kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân viết lên các viên bi đó tên 4 loại thực vật là: Lúa, Ngô, Hoa hồng, Hoa hướng dương và tên 6 loài động vật là: Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử, hai viên bi khác nhau thì viết hai tên khác nhau.
Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.
a) Viết tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra đối với tên sinh vật được viết trên viên bi lấy ra.
b) Viết tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với biến cố G: “Trên viên bi lấy ra viết tên một loài động vật”. Mỗi phần tử của tập hợp đó gọi là một kết quả thuận lợi cho biến cố G.
c) Tìm tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố G và số phần tử của tập hợp E.
Phương pháp giải:
a) Phần tử của tập hợp E là các kết quả có thể xảy ra đối với tên sinh vật được viết trên viên bi lấy ra.
b) Các phần tử của tập hợp là tên các loài động vật được viết trên viên bi..
c)
- Tìm số kết quả thuận lợi của biến cố G.
- Tìm số phần tử của tập hợp E.
- Tính tỉ số của các kết quả thuận lợi cho biến cố G và số phần tử của tập hợp E.
Lời giải chi tiết:
a) E={Lúa, Ngô, Hoa hồng, Hoa hướng dương, Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử}
b) G={Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử}
Các phần tử Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử được gọi là các kết quả thuận lợi của biến cố G.
c) Số kết quả thuận lợi của biến cố G là: 6
Số phần tử của tập hợp E là: 10
Tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố G và số phần tử của tập hợp E là: \(\frac{6}{{10}} = 0,6\)
LT2
Video hướng dẫn giải
Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia cho 9 dư 1”.
Phương pháp giải:
Tham khảo Ví dụ 4 Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều
Lời giải chi tiết:
Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là:
\(A = \left\{ {10;11;12;...;98;99} \right\}\)
Số phần tử của tập hợp A là 90
Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia cho 9 dư 1” là: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91. Do đó, có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố đó. Vì thế, xác suất của biến cố đó là \(\frac{{10}}{{90}} = \frac{1}{9}\).