[SGK Toán Lớp 8 Cánh diều] Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn, cụ thể là các bài tập ở mục 2 trang 12 và 13 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, bao gồm việc biến đổi và tìm nghiệm của phương trình. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách nhận biết các dạng bài tập khác nhau và áp dụng các quy tắc phù hợp để giải quyết chúng.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức và kỹ năng sau:
Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Vận dụng các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình (chuyển vế, nhân/chia hai vế với cùng một số khác 0). Phân tích bài toán và xác định các bước giải phù hợp. Giải phương trình bậc nhất một ẩn một cách chính xác và hệ thống. Kiểm tra nghiệm tìm được. Nhận biết các dạng bài tập khác nhau và áp dụng các quy tắc giải phù hợp. Sử dụng các kỹ năng tư duy logic và phân tích để giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết, ví dụ minh họa và giải chi tiết các bài tập mẫu. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự. Bài học khuyến khích sự tham gia tích cực của học sinh thông qua việc thảo luận nhóm, đặt câu hỏi và giải đáp thắc mắc.
4. Ứng dụng thực tếPhương trình bậc nhất một ẩn có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Tính toán chi phí, lợi nhuận, doanh thu:
Ví dụ tính toán số sản phẩm cần bán để đạt lợi nhuận mong muốn.
Giải quyết các bài toán hình học:
Xác định độ dài các cạnh, góc trong hình học.
Mô hình hóa các vấn đề trong đời sống:
Ví dụ tính toán thời gian di chuyển, quãng đường.
Bài học này là bước tiếp theo trong chương trình học về phương trình bậc nhất một ẩn. Nó kết nối với các bài học trước về các khái niệm cơ bản về phương trình, và là nền tảng cho các bài học sau về phương trình bậc hai và hệ phương trình. Hiểu rõ bài học này sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập nâng cao hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết và các ví dụ mẫu trong sách giáo khoa. Ghi chú lại các công thức và quy tắc quan trọng. Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung. Đặt câu hỏi cho giáo viên nếu có bất kỳ thắc mắc nào. Làm việc nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập khó. Kiểm tra lại lời giải của mình để đảm bảo chính xác. * Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác (ví dụ như video hướng dẫn) để hỗ trợ việc học. Tiêu đề Meta: Giải Phương Trình Bậc Nhất - Toán 8 Mô tả Meta: Học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn chi tiết thông qua các ví dụ và bài tập trong SGK Toán 8 tập 1. Bài học cung cấp các quy tắc và kỹ năng cần thiết để giải quyết các dạng bài tập khác nhau. Keywords (40 từ khóa):Phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, biến đổi tương đương, chuyển vế, nhân/chia hai vế, nghiệm phương trình, kiểm tra nghiệm, phân tích bài toán, kỹ năng giải quyết vấn đề, Toán 8, SGK Toán 8 tập 1, Cánh diều, mục 2, trang 12, trang 13, phương trình, bậc nhất, một ẩn, quy tắc, ví dụ, bài tập, thực hành, thảo luận nhóm, học sinh, giáo viên, hướng dẫn, ứng dụng thực tế, hình học, chi phí, lợi nhuận, doanh thu, thời gian, quãng đường, bài tập bổ sung, nguồn tài liệu, công thức, quy tắc, giải quyết bài tập, nắm vững kiến thức, nâng cao kỹ năng.
HĐ 2
Video hướng dẫn giải
Cho hai đa thức: \(P = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\) và \(Q = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\)
a) Viết hiệu P – Q theo hàng ngang, trong đó đa thức Q được đặt trong dấu ngoặc
b) Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q, nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
c) Tính hiệu P – Q bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm .
Phương pháp giải:
- Viết hiệu P – Q theo hàng ngang
- Bỏ dấu ngoặc rồi đổi dấu các hạng tử, nhóm các đơn thức đồng dạng và thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
a)
\(P - Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\)
b)
\(\begin{array}{l}P - Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P - Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} - {x^2} + 2{\rm{x}}y - {y^2}\\P - Q = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y + 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}P - Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P - Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} - {x^2} + 2{\rm{x}}y - {y^2}\\P - Q = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y + 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\\P - Q = 4{\rm{x}}y\end{array}\)
LT 2
Video hướng dẫn giải
Với ba đa thức: \(A = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2};B = 2{{\rm{x}}^2} - {y^2};C = {x^2} - 3{\rm{x}}y\)(ở trong ví dụ 3). Hãy tính:
a) B – C
b) (B – C) + A
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc cộng, trừ đa thức nhiều biến.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}B - C = \left( {2{{\rm{x}}^2} - {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 3{\rm{x}}y} \right)\\B - C = 2{{\rm{x}}^2} - {y^2} - {x^2} + 3{\rm{x}}y\\B - C = \left( {2{{\rm{x}}^2} - {x^2}} \right) + 3{\rm{x}}y - {y^2} = {x^2} + 3{\rm{x}}y - {y^2}\end{array}\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}(B - C) + A = {\rm{[}}\left( {2{{\rm{x}}^2} - {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 3{\rm{x}}y} \right){\rm{] + (}}{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2})\\(B - C) + A = {x^2} + 3{\rm{x}}y - {y^2} + {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\\(B - C) + A = \left( {{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {3{\rm{x}}y - 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\\(B - C) + A = 2{{\rm{x}}^2} + xy\end{array}\)