[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 1 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Chương 5: Số nguyên 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm số nguyên, một phần kiến thức cơ bản và quan trọng trong toán học lớp 6. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm về số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, trục số nguyên và so sánh các số nguyên. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về số nguyên, biết cách biểu diễn và so sánh chúng, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho việc học các bài học tiếp theo về phép tính với số nguyên.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu được khái niệm số nguyên: Học sinh sẽ nắm vững khái niệm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. Biểu diễn số nguyên trên trục số: Học sinh sẽ biết cách biểu diễn các số nguyên trên trục số và hiểu mối quan hệ giữa vị trí của số trên trục số với giá trị của số đó. So sánh các số nguyên: Học sinh sẽ biết cách so sánh các số nguyên dựa trên vị trí của chúng trên trục số. Phân loại các số nguyên: Học sinh sẽ phân biệt được các số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập: Học sinh sẽ luyện tập giải các bài tập liên quan đến số nguyên, bao gồm so sánh, biểu diễn trên trục số và phân loại. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm về số nguyên, cách biểu diễn trên trục số và cách so sánh.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để minh họa cho từng khái niệm, giúp học sinh dễ dàng hiểu và tiếp thu.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận liên quan đến số nguyên.
Thảo luận nhóm: Các hoạt động nhóm sẽ được khuyến khích để học sinh cùng nhau thảo luận, trao đổi và giải quyết các vấn đề liên quan đến số nguyên.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số nguyên có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày như:

Đo nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ được biểu diễn bằng số nguyên âm.
Số dư trong phép tính: Các số dư trong phép tính có thể được biểu diễn bằng số nguyên.
Quản lý tài chính: Số dư tài khoản có thể là số nguyên dương hoặc âm.
Các tình huống trong cuộc sống: Ví dụ: độ cao so với mực nước biển, độ sâu dưới mực nước biển.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về phép tính với số nguyên, giải phương trình, bất phương trình, và các bài toán liên quan đến số nguyên. Hiểu rõ về số nguyên là rất quan trọng để học tốt các chương trình sau này.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững định nghĩa và tính chất của số nguyên.
Làm các ví dụ: Thực hành giải các ví dụ trong sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức.
Sử dụng trục số: Biểu diễn các số nguyên trên trục số để dễ dàng so sánh và hình dung.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè và giáo viên về những vấn đề khó khăn.
* Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 5 Số nguyên

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Chương 5: Số nguyên với đáp án chi tiết. Bài học bao gồm các khái niệm về số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, trục số nguyên, so sánh số nguyên. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm và tự luận. Tải file PDF miễn phí!

40 Keywords:

Trắc nghiệm toán 6, bài 1 chương 5, số nguyên, số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, trục số nguyên, so sánh số nguyên, phân loại số nguyên, biểu diễn số nguyên, phép tính số nguyên, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, toán lớp 6, chương 5, chân trời sáng tạo, đáp án chi tiết, tải file PDF, tài liệu học tập, hướng dẫn học, luyện tập, củng cố kiến thức, ứng dụng thực tế, số dư, nhiệt độ, quản lý tài chính, độ cao, độ sâu, giải bài tập, thảo luận nhóm, ví dụ minh họa, lý thuyết, kỹ năng.

Đề bài

Câu 1 :

Viết phân số âm năm phần tám.

  • A.

    $\dfrac{5}{8}$                         

  • B.

    $\dfrac{8}{{ - 5}}$                            

  • C.

    $\dfrac{{ - 5}}{8}$                          

  • D.

    $ - 5,8$

Câu 2 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)              

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)      

Câu 3 :

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

  • A.

    \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

  • A.

    \(\dfrac{4}{{10}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{{15}}\)     

  • D.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

Câu 5 :

Chọn câu sai?

  • A.

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)             

  • D.

    \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm  $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \( - 60\)  

  • C.

    \(60\)   

  • D.

    \(30\)

Câu 7 :

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

  • A.

    \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)             

  • C.

    \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

Câu 8 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

  • A.

    \(22\)   

  • B.

    \(20\)  

  • C.

    \(18\)

  • D.

    \(15\)

Câu 9 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

  • A.

    Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

  • B.

    Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

  • C.

    Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

  • D.

    Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10 :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{0}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{a}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{a}\)

Câu 11 :

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

  • A.

    \(\dfrac{4}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

Câu 12 :

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{4}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phân số âm năm phần tám.

  • A.

    $\dfrac{5}{8}$                         

  • B.

    $\dfrac{8}{{ - 5}}$                            

  • C.

    $\dfrac{{ - 5}}{8}$                          

  • D.

    $ - 5,8$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$

Lời giải chi tiết :

Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

Câu 2 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)              

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)      

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$  phần thì phần tô màu chiếm $3$  phần.

Vậy phân số biểu diễn  phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).

Câu 3 :

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

  • A.

    \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\)

Lời giải chi tiết :

Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

  • A.

    \(\dfrac{4}{{10}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{{15}}\)     

  • D.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\)

\( \Rightarrow \) A sai.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

\( \Rightarrow \) B đúng.

Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

\( \Rightarrow \) C sai.

Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

\( \Rightarrow \) D sai.

Câu 5 :

Chọn câu sai?

  • A.

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)             

  • D.

    \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án bằng cách sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì \(1.135 = 3.45\) nên \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)

\( \Rightarrow A\) đúng.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 13} \right).\left( { - 40} \right) = 20.26\) nên \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)

\( \Rightarrow B\) đúng.

Đáp án C: Vì \(\left( { - 4} \right).\left( { - 60} \right) \ne 15.\left( { - 16} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} \ne \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)

\( \Rightarrow C\) sai.

Đáp án D: Vì \(6.\left( { - 49} \right) = 7.\left( { - 42} \right)\) nên \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

\( \Rightarrow D\) đúng.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm  $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \( - 60\)  

  • C.

    \(60\)   

  • D.

    \(30\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{x}\\15.x = 90.5\\x = \dfrac{{90.5}}{{15}}\\x = 30\end{array}\)

Vậy số cần điền là \(30\)

Câu 7 :

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

  • A.

    \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)             

  • C.

    \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)

Câu 8 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

  • A.

    \(22\)   

  • B.

    \(20\)  

  • C.

    \(18\)

  • D.

    \(15\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính giá trị các phân số rồi tìm các số nguyên \(x\) thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(- \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}\)

Mà \( - \dfrac{{111}}{{37}} < -3; 7 < \dfrac{{91}}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow  - 3 < x < 7\\ \Rightarrow x \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4;5;6} \right\}\end{array}\)

Vậy tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn là: \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + 5 + 6 = 18\) 

Câu 9 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

  • A.

    Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

  • B.

    Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

  • C.

    Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

  • D.

    Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Lời giải chi tiết :

Những nhận xét đúng là:

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Câu 10 :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{0}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{a}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{a}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).

Câu 11 :

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

  • A.

    \(\dfrac{4}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ \(\dfrac{4}{0}\) có mẫu bằng \(0\) nên không là phân số

+ \(\dfrac{{1,5}}{3}\) có \(1,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

+ \(\dfrac{0}{7}\) là phân số

+ \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\) có \(3,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

Câu 12 :

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{4}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm