[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Bài 3 Chương 3 (Chân trời sáng tạo) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về [Chương 3, Chủ đề cụ thể, ví dụ: Phân số và số thập phân]. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, quy tắc và kỹ năng liên quan đến [Chủ đề cụ thể, ví dụ: so sánh phân số, quy đồng mẫu số, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân]. Bài học sẽ bao gồm phần trắc nghiệm để đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh và cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ: Các khái niệm cơ bản về [Chủ đề cụ thể, ví dụ: phân số, số thập phân, phép tính với phân số]. Áp dụng: Quy tắc so sánh, quy đồng, rút gọn phân số. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các bài toán liên quan đến [Chủ đề cụ thể, ví dụ: so sánh phân số, tính toán với phân số và số thập phân]. Vận dụng: Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân. Làm bài trắc nghiệm: Đánh giá chính xác kiến thức đã học thông qua các câu hỏi trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành, cụ thể:

Giới thiệu khái niệm: Giới thiệu rõ ràng các khái niệm và quy tắc quan trọng.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa cụ thể giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức.
Bài tập trắc nghiệm: Các bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh tự đánh giá và rèn luyện kỹ năng.
Đáp án chi tiết: Đáp án chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm, giải thích rõ ràng cách giải quyết.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về [Chủ đề cụ thể, ví dụ: phân số và số thập phân] có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Đo lường: Đo lường các đại lượng trong thực tế sử dụng phân số và số thập phân.
Tính toán: Tính toán chi phí, diện tích, thời gian, ...
Phân chia: Phân chia đồ vật, tài sản theo tỉ lệ.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 6, kết nối với các bài học trước về [Chủ đề liên quan, ví dụ: số tự nhiên, phép tính]. Kiến thức trong bài học sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo trong chương trình Toán lớp 6.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc. Làm nhiều bài tập: Áp dụng kiến thức vào các bài tập khác nhau. Xem lại ví dụ: Hiểu rõ cách giải các ví dụ minh họa. Tự luyện trắc nghiệm: Thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kiến thức. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Làm bài tập thường xuyên: Kiến thức sẽ được củng cố tốt hơn nếu học sinh làm bài tập thường xuyên. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 3 - Phân số

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập Toán 6 bài 3 Chương 3 - Chân trời sáng tạo với bộ trắc nghiệm đầy đủ đáp án chi tiết. Đánh giá kiến thức về phân số, so sánh phân số, quy đồng mẫu số, phép tính với phân số. Tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố kiến thức.

Keywords (40 từ khóa):

Trắc nghiệm toán 6, bài 3 chương 3, chân trời sáng tạo, phân số, số thập phân, so sánh phân số, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số, phép tính phân số, chuyển đổi phân số, số thập phân, bài tập trắc nghiệm, đáp án chi tiết, ôn tập toán lớp 6, chương trình toán 6, học toán lớp 6, bài học, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng thực tế, thực hành, giải bài tập, hướng dẫn học tập, chương 3, chủ đề, chương trình, lớp 6, toán, học sinh, giáo dục, tài liệu, download.

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

  • A.
    \(49\,cm\)
  • B.
    \(28\,c{m^2}\)
  • C.
    \(49\,c{m^2}\)
  • D.
    \(112\,c{m^2}\)
Câu 2 :

Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

  • A.
    60 cm
  • B.
    15 cm
  • C.
    60 cm2
  • D.
    225 cm
Câu 3 :

Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

  • A.
    80 cm
  • B.

    160 cm

  • C.
    400 cm
  • D.
    40 cm
Câu 4 :

Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

  • A.

    120 m

  • B.
    60 m
  • C.
    120 dm
  • D.
    900 m
Câu 5 :

Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

  • A.
    240 viên
  • B.
    144 viên
  • C.
    24 viên
  • D.
    576 viên
Câu 6 :

Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

  • A.
    \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
  • B.
    \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
  • C.
    \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
Câu 7 :

Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

  • A.
    120
  • B.
    117
  • C.
    119
  • D.
    122
Câu 8 :

Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

  • A.
    16 m2
  • B.
    32 m2
  • C.
    64 m2
  • D.
    128 m2
Câu 9 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A.
    1200 m2
  • B.
    2100 m2
  • C.
    200 m2
  • D.
    100 m2
Câu 10 :

Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

  • A.
    4 m2
  • B.
    16 m2
  • C.
    20 m2
  • D.
    24 m2
Câu 11 :

Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

  • A.
    \(23\,\,c{m^2}\)
  • B.
    \(46\,c{m^2}\)
  • C.
    \(120\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(120\,cm\)
Câu 12 :

Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

  • A.

    80 dm và 600 dm2

  • B.
    80 dm và 375 dm2
  • C.
    40 dm và 375 dm2
  • D.
    80 cm và 375cm2
Câu 13 :

Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

  • A.
    \(560\,\,c{m^2}\)
  • B.
    \(560\,\,d{m^2}\)
  • C.
    \(56\,\,dm\)
  • D.
    \(65\,\,c{m^2}\)
Câu 14 :

Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

  • A.
    \(2028\,\,cm\)
  • B.
    \(1352\,\,cm\)
  • C.
    \(2028\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(1352\,\,c{m^2}\)
Câu 15 :

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

  • A.
    \(176\,{m^2}\)
  • B.
    \(2176\,{m^2}\)
  • C.
    \(1232\,{m^2}\)
  • D.
    \(3136\,{m^2}\)
Câu 16 :

 Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

  • A.
    15 dm
  • B.
    10 cm
  • C.
    15 cm
  • D.
    20 cm
Câu 17 :

 Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

  • A.
    16 dm
  • B.
    16 mm
  • C.
    12 cm
  • D.
    16 cm
Câu 18 :

Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

  • A.
    \(36\,cm\)
  • B.
    \(36\,d{m^2}\)
  • C.
    \(26\,c{m^2}\)
  • D.
    \(36\,\,c{m^2}\)
Câu 19 :

Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

 

  • A.
    77 cm
  • B.
    67 cm
  • C.
    57 cm
  • D.
    87 cm
Câu 20 :

Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

  • A.
    19 cm
  • B.
    31 cm
  • C.
    17 cm
  • D.
    31 dm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

  • A.
    \(49\,cm\)
  • B.
    \(28\,c{m^2}\)
  • C.
    \(49\,c{m^2}\)
  • D.
    \(112\,c{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Cạnh của hình vuông = Chu vi : 4

=> Diện tích hình vuông.

Lời giải chi tiết :

- Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.
- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.

Câu 2 :

Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

  • A.
    60 cm
  • B.
    15 cm
  • C.
    60 cm2
  • D.
    225 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Độ dài đoạn dây đồng bằng chu vi hình vuông.

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đoạn dây đồng đó là:

15 . 4 = 60 (cm)

Câu 3 :

Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

  • A.
    80 cm
  • B.

    160 cm

  • C.
    400 cm
  • D.
    40 cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài cạnh của hình vuông.

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Lời giải chi tiết :

Cạnh của hình vuông là:

20 + 20 = 40 (cm)

Chu vi hình vuông là:

40 . 4 = 160 (cm)

Câu 4 :

Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

  • A.

    120 m

  • B.
    60 m
  • C.
    120 dm
  • D.
    900 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hồ nước là:

30 . 4 = 120 (m)

Câu 5 :

Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

  • A.
    240 viên
  • B.
    144 viên
  • C.
    24 viên
  • D.
    576 viên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo

- Tính diện tích hình vuông

- Tính diện tích căn phòng

- Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích một viên gạch

Lời giải chi tiết :

Đổi 50 cm = 0,5 m.

Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)

Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)

Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)

Câu 6 :

Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

  • A.
    \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
  • B.
    \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
  • C.
    \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi hình vuông cạnh \(a\) là: \(C = 4a\)

Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = a.a = {a^2}\).

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))

Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)

Câu 7 :

Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

  • A.
    120
  • B.
    117
  • C.
    119
  • D.
    122

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính diện tích áo mới.

- Tính diện tích hình vuông khi chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.

=> Chiều dài và chiều rộng của ao mới.

- Tính chu vi áo mới.

- Tính số cọc để rào xung quanh ao mới.

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Diện tích ao mới là:

600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)

Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:

800 : 2 = 400 (m2)

Vì 400 = 20 . 20

Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m

Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)

Chu vi áo mới là:

(40 + 20) . 2 = 120(m)

Số cọc để rào xung quanh ao mới là:

(120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)

Câu 8 :

Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

  • A.
    16 m2
  • B.
    32 m2
  • C.
    64 m2
  • D.
    128 m2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

- Tinh diện tích 4 hình vuông nhỏ

- Tính diện tích 4 hình chữ nhật

- Tính diện tích 1 hình chữ nhật

- Tính cạnh hình vuông đã cho

=> Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2

Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2 

Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2 

Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m

Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2

Câu 9 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A.
    1200 m2
  • B.
    2100 m2
  • C.
    200 m2
  • D.
    100 m2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi thửa ruộng

=> Chiều dài và chiều rộng

- Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ( Diện tích HCN = Chiều dài. Chiều rộng)

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi thửa ruộng là:

  200 : 2 = 100 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

  (100 - 10) : 3 = 30 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là:

   100 - 30 = 70 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

   70 . 30 = 2100 (m2)

Câu 10 :

Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

  • A.
    4 m2
  • B.
    16 m2
  • C.
    20 m2
  • D.
    24 m2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích mảnh vườn = Diện tích phần đất hình vuông + Diện tích phần đất hình chữ nhật.

+ Diện tích hình vuông = Cạnh . Cạnh

+ Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Diện tích phần đất hình vuông là: \({2^2} = 4\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích phần đất hình chữ nhật là: \(8.2 = 16\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích mảnh vườn là: \(4 + 16 = 20\,\left( {{m^2}} \right)\)

Câu 11 :

Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

  • A.
    \(23\,\,c{m^2}\)
  • B.
    \(46\,c{m^2}\)
  • C.
    \(120\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(120\,cm\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \(15.8 = 120\,\,(c{m^2})\).

Câu 12 :

Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

  • A.

    80 dm và 600 dm2

  • B.
    80 dm và 375 dm2
  • C.
    40 dm và 375 dm2
  • D.
    80 cm và 375cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi của hình chữ nhật là: \(C = 2\left( {a + b} \right);\)

Diện tích của hình chữ nhật là: \(S = a.b\)

Trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình chữ nhật là:

 \(40.2{\rm{ }} = {\rm{ }}80{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

 \(40{\rm{ }} - {\rm{ }}15 = 25{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

Diện tích của hình chữ nhật là:

 \(15.25 = 375\left( {c{m^2}} \right) \)

Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm2

Câu 13 :

Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

  • A.
    \(560\,\,c{m^2}\)
  • B.
    \(560\,\,d{m^2}\)
  • C.
    \(56\,\,dm\)
  • D.
    \(65\,\,c{m^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu cm?

- Tính nửa chu vi hình chữ nhật

- Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật

=> Diện tích miếng bìa hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:

13 – 5 = 8 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật:

96 : 2 = 48 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(48 – 8) : 2 = 20 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

20 + 8 = 28 (cm)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

28 . 20 = 560 (cm2)

Đáp số: 560 (cm2)

Câu 14 :

Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

  • A.
    \(2028\,\,cm\)
  • B.
    \(1352\,\,cm\)
  • C.
    \(2028\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(1352\,\,c{m^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi = 3. chiều dài

=> Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

=> Chiều dài = 2.chiều rộng.

Từ đó tìm được chiều dài và tính được diện tích của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài:

Chu vi = 3. chiều dài

=> Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

=> Chiều dài = 2. chiều rộng.

Suy ra chiều dài hình chữ nhật là: 2. 26 = 52 cm.

Diện tích hình chữ nhật là: 52 . 26 = 1352 (cm2).

Câu 15 :

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

  • A.
    \(176\,{m^2}\)
  • B.
    \(2176\,{m^2}\)
  • C.
    \(1232\,{m^2}\)
  • D.
    \(3136\,{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số đo bị giảm của chiều dài miếng đất

- Tính cạnh của miếng đất hình vuông

- Tính chiều rộng miếng đất được tăng thêm

- Tính diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất.

Lời giải chi tiết :

Ta có hình vẽ minh họa sau:

Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:

272 : 34 = 8 (m)

Cạnh của miếng đất hình vuông là:

64 – 8 = 56 (m)

Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:

56 – 34 = 22 (m)

Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:

56 . 22 = 1232 (m2)

Câu 16 :

 Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

  • A.
    15 dm
  • B.
    10 cm
  • C.
    15 cm
  • D.
    20 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.

Lời giải chi tiết :

Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :

Chu vi tam giác ABC là: \(5 + 5 + 5 = 15\)(cm)

Cách khác:

Chu vi tam giác ABC là: \(5.3 = 15\) (cm).

Câu 17 :

 Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

  • A.
    16 dm
  • B.
    16 mm
  • C.
    12 cm
  • D.
    16 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi của một hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh.

Lời giải chi tiết :

Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :

Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4 + 4 + 4 + 4 = 16\) (cm)

Cách khác:

Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4.4 = 16\) (cm)

Câu 18 :

Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

  • A.
    \(36\,cm\)
  • B.
    \(36\,d{m^2}\)
  • C.
    \(26\,c{m^2}\)
  • D.
    \(36\,\,c{m^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2).

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).

Câu 19 :

Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

 

  • A.
    77 cm
  • B.
    67 cm
  • C.
    57 cm
  • D.
    87 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.

- Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC

Lời giải chi tiết :

Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:

\(45 + 32 = 77\) (cm)

Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:

Chu vi hình ABCDE là: \(77 - 2.10 = 57\) (cm)

Câu 20 :

Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

  • A.
    19 cm
  • B.
    31 cm
  • C.
    17 cm
  • D.
    31 dm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA

- Chu vi tam giác ABC = tổng độ dài hai cạnh BC và CA + độ dài cạnh AB.

Lời giải chi tiết :

- Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:

12 + 7 = 19 (cm)

- Chu vi tam giác ABC:

12 + 19 = 31 (cm)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm