[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Chương 5, Bài 7: Chân trời sáng tạo - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến chủ đề trong bài học thứ 7, chương 5 sách giáo khoa Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề, đồng thời nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phân số: So sánh, quy đồng, rút gọn phân số. Số thập phân: So sánh, quy đổi giữa phân số và số thập phân. Tỉ lệ phần trăm: Tính toán tỉ lệ phần trăm. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ. Các bài tập trắc nghiệm: Kỹ năng chọn đáp án đúng, loại trừ đáp án sai. Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế và bài tập trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, kết hợp với phân tích chi tiết lời giải.

Đề bài: Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, với nhiều mức độ khác nhau. Đáp án và lời giải: Cung cấp đáp án chính xác và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến đáp án. Phân tích ví dụ: Bài học sẽ phân tích một số ví dụ cụ thể, giúp học sinh nắm vững cách giải quyết các dạng bài tập. Bài tập thực hành: Cung cấp thêm các bài tập thực hành để học sinh có thể tự luyện tập và củng cố kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Tính toán chi phí, giá cả. Đo lường, so sánh kích thước. Giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến tỉ lệ phần trăm. Đánh giá và phân tích thông tin. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học ở các bài học trước và chuẩn bị cho việc học các bài học tiếp theo. Nó liên quan chặt chẽ đến các bài học về số học, phép tính và các bài tập vận dụng.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi. Phân tích lời giải: Hiểu rõ cách giải từng câu hỏi. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm. So sánh đáp án: So sánh đáp án của mình với đáp án đúng và tìm hiểu lý do sai sót. Tìm hiểu các ví dụ: Nắm vững cách giải quyết các dạng bài tập khác nhau. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. * Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 5 Bài 7 - Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 6 Chương 5 Bài 7 Chân trời sáng tạo, bao gồm các câu hỏi đa dạng, có đáp án và lời giải chi tiết. Ôn tập kiến thức về phân số, số thập phân, tỉ lệ phần trăm, và các phép tính. Phù hợp cho học sinh lớp 6 ôn tập và chuẩn bị cho các bài kiểm tra.

Keywords:

40 keywords liên quan đến Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án:

1. Trắc nghiệm toán 6
2. Toán 6 Chương 5
3. Chân trời sáng tạo
4. Bài 7
5. Phân số
6. Số thập phân
7. Tỉ lệ phần trăm
8. Phép tính
9. Số hữu tỉ
10. So sánh phân số
11. Quy đồng phân số
12. Rút gọn phân số
13. Số thập phân
14. Số thập phân sang phân số
15. Phân số sang số thập phân
16. Tính tỉ lệ phần trăm
17. Bài tập trắc nghiệm
18. Đáp án
19. Lời giải chi tiết
20. Ứng dụng thực tế
21. Toán lớp 6
22. Ôn tập toán
23. Kiểm tra toán
24. Kiến thức cơ bản
25. Kỹ năng giải toán
26. Tư duy logic
27. Vận dụng kiến thức
28. Bài tập thực hành
29. Phương pháp học tập
30. Học tốt toán
31. Chương trình Chân trời sáng tạo
32. Ôn tập chương
33. Bài tập trắc nghiệm ôn tập
34. Bài kiểm tra 1 tiết
35. Đề kiểm tra
36. Đề thi
37. Bài tập nâng cao
38. Bài tập vận dụng
39. Giáo án điện tử
40. Download file trắc nghiệm

Đề bài

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\)  dưới dạng hỗn số ta được

  • A.

    $1\dfrac{2}{3}$ 

  • B.

    \(3\dfrac{1}{3}\)  

  • C.

    \(3\dfrac{1}{4}\)           

  • D.

    \(1\dfrac{1}{3}\)

Câu 2 :

Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\)  được viết dưới dạng phân số là

  • A.

    $ - \dfrac{{21}}{4}$   

  • B.

    \( - \dfrac{{11}}{4}\)  

  • C.

    \( - \dfrac{{10}}{4}\)

  • D.

    \( - \dfrac{5}{4}\)

Câu 3 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{{19.20}}{{19 + 20}} = \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}}$             

  • B.

    \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\)  

  • C.

    \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\left( {a \in {N^*}} \right)\)

  • D.

    \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23}}{{15}}\)

Câu 4 :

Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

  • A.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • B.

    \(2\dfrac{1}{4}\); \(4\dfrac{1}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{5}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{6}\)

Câu 5 :

Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

\(3\dfrac{3}{4}\) tạ;  \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\) kg.

  • A.

    \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(365\)kg; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ.

  • B.

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ;  \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.

  • C.

    \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

  • D.

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ, \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ

Câu 6 :

Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\)   c) \(240\,d{m^2}\)     d) \(34\,c{m^2}\)

  • A.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • B.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • C.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

  • D.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

Câu 7 :

 Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\dfrac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

  • A.

    Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

  • B.

    Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

  • C.

    Vận tốc hai xe bằng nhau

  • D.

    Không so sánh được

Câu 8 :

Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

  • A.

    \(1\dfrac{1}{4}\) giờ

  • B.

    \(2\dfrac{1}{5}\) giờ

  • C.

    \(2\dfrac{1}{4}\) giờ

  • D.

    \(15\dfrac{1}{{30}}\) giờ

Câu 9 :

Tính \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2}\)

  • A.

    $ - \dfrac{1}{4}$        

  • B.

    \(\dfrac{3}{2}\)  

  • C.

    \(\dfrac{1}{4}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{3}{4}\)

Câu 10 :

Tìm \(x\) biết \(2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\)

  • A.

    $x = 1$ 

  • B.

    \(x = 2\)  

  • C.

    \(x = 3\)

  • D.

    \(x = 4\)

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2}\)  bằng

  • A.

    $\dfrac{{11}}{6}$ 

  • B.

    \(\dfrac{7}{6}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{13}}{6}\)     

  • D.

    \( - \dfrac{5}{6}\)

Câu 12 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(x - 3\dfrac{1}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}?\)

  • A.

    $1\dfrac{1}{7}$ 

  • B.

    \(\dfrac{2}{7}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{8}\)

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} =  - 3\dfrac{3}{8}\)                       

  • B.

    \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = 3\dfrac{3}{{20}}\)  

  • C.

    \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{5}\)          

  • D.

    \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{105}}{2}\)

Câu 14 :

Tính hợp lý \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\) ta được

  • A.

    $13\dfrac{4}{5}$                 

  • B.

    \(12\dfrac{1}{5}\)  

  • C.

    \( - 3\dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(10\dfrac{4}{5}\)

Câu 15 :

Tính giá trị biểu thức \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\)  biết \(x =  - 8\dfrac{7}{{10}}\)

  • A.

    $ - 870$ 

  • B.

    \( - 87\)  

  • C.

    \(870\)

  • D.

    \(92\dfrac{7}{{10}}\)

Câu 16 :

Tìm số tự nhiên \(x\) sao cho: \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\).

  • A.

    \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)             

  • B.

    \(x \in \left\{ {3,4;5;6} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {2;3,4;5} \right\}\)

  • D.

    \(x \in \left\{ {3,4;5;6;7} \right\}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\)  dưới dạng hỗn số ta được

  • A.

    $1\dfrac{2}{3}$ 

  • B.

    \(3\dfrac{1}{3}\)  

  • C.

    \(3\dfrac{1}{4}\)           

  • D.

    \(1\dfrac{1}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Nếu phân số dương lớn hơn $1,$  ta có thể viết nó dưới dạng hỗn số bằng cách: chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(4:3\) bằng $1$ (dư \(1\) ) nên \(\dfrac{4}{3} = 1\dfrac{1}{3}\)

Câu 2 :

Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\)  được viết dưới dạng phân số là

  • A.

    $ - \dfrac{{21}}{4}$   

  • B.

    \( - \dfrac{{11}}{4}\)  

  • C.

    \( - \dfrac{{10}}{4}\)

  • D.

    \( - \dfrac{5}{4}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc đổi hỗn số:

Đối với các hỗn số có dấu \('' - ''\) đằng trước thì ta chỉ cần đổi phần hỗn số dương theo quy tắc thông thường rồi viết thêm dấu \('' - ''\) đằng trước phân số tìm được, tuyệt đối không lấy phần số nguyên âm nhân với mẫu rồi cộng tử số.

Lời giải chi tiết :

\( - 2\dfrac{3}{4} =  - \dfrac{{2.4 + 3}}{4} =  - \dfrac{{11}}{4}\)

Câu 3 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{{19.20}}{{19 + 20}} = \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}}$             

  • B.

    \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\)  

  • C.

    \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\left( {a \in {N^*}} \right)\)

  • D.

    \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23}}{{15}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc đổi hỗn số ra phân số:

Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số, ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A:

\(\dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{20}}{{19.20}} + \dfrac{{19}}{{19.20}}\) \( = \dfrac{{19 + 20}}{{19.20}} \ne \dfrac{{19.20}}{{19 + 20}}\)

Nên A sai.

Đáp án B: \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.11 + 23}}{{11}} \ne \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\) nên B sai.

Đáp án C: \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{a.99 + a}}{{99}}\)\( = \dfrac{{a.\left( {99 + 1} \right)}}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\) nên C đúng.

Đáp án D: \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23 + 15}}{{15}} \ne \dfrac{{1.23}}{{15}}\) nên D sai.

Câu 4 :

Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

  • A.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • B.

    \(2\dfrac{1}{4}\); \(4\dfrac{1}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{5}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{6}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hỗn số gồm:

Phần nguyên = số giờ

Phần phân số = Số phút: 60

Lời giải chi tiết :

Hình a: \(2\dfrac{1}{3}\)

Hình b: \(4\dfrac{5}{6}\)

Hình c: \(6\dfrac{1}{6}\)

Hình d: \(9\dfrac{1}{2}\)

Vậy ta được các hỗn số: \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\).

Câu 5 :

Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

\(3\dfrac{3}{4}\) tạ;  \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\) kg.

  • A.

    \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(365\)kg; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ.

  • B.

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ;  \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.

  • C.

    \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

  • D.

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ, \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng, sau đó sắp xếp các phân số đó theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(3\dfrac{3}{4}\) tạ = \(\dfrac{{15}}{4}\) tạ = \(\dfrac{{375}}{{100}}\) tạ.

\(\dfrac{7}{2}\) tạ = \(\dfrac{{350}}{{100}}\) tạ

\(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ = \(\dfrac{{345}}{{100}}\) tạ

\(365\)kg = \(\dfrac{{365}}{{100}}\) tạ

=> Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

\(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

Câu 6 :

Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\)   c) \(240\,d{m^2}\)     d) \(34\,c{m^2}\)

  • A.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • B.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • C.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

  • D.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng

Lời giải chi tiết :

a) \(125\,d{m^2} = \dfrac{{125}}{{100}}{m^2} = 1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\)

b) \(218\,c{m^2} = \dfrac{{218}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\)

c) \(240\,d{m^2} = \dfrac{{240}}{{100}}{m^2} = 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\)

d) \(34\,c{m^2} = \dfrac{{34}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\)

Vậy ta được: \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

Câu 7 :

 Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\dfrac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

  • A.

    Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

  • B.

    Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

  • C.

    Vận tốc hai xe bằng nhau

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi thời gian ra giờ.

Tính vận mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi

=> So sánh hỗn số => So sánh được vận tốc hai xe.

Lời giải chi tiết :

Đổi 70 phút = \(\dfrac{7}{6}\) giờ

Vận tốc của xe taxi là:

100 : \(1\dfrac{1}{5}\) = 100 : \(\dfrac{6}{5}\) = \(\dfrac{{250}}{3}\) = \(83\dfrac{1}{3}\) (km/h)

Vận tốc của xe tải là:

100 : \(\dfrac{7}{6}\) = \(\dfrac{{600}}{7}\) = \(85\dfrac{5}{7}\) (km/h)

Ta có: \(85\dfrac{5}{7}\) > \(83\dfrac{1}{3}\) nên vận tốc của xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi.

Câu 8 :

Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

  • A.

    \(1\dfrac{1}{4}\) giờ

  • B.

    \(2\dfrac{1}{5}\) giờ

  • C.

    \(2\dfrac{1}{4}\) giờ

  • D.

    \(15\dfrac{1}{{30}}\) giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

a giờ b phút = \(a + \dfrac{b}{{60}}\) (giờ)

Lời giải chi tiết :

2 giờ 15 phút = \(2 + \dfrac{{15}}{{60}} = 2 + \dfrac{1}{4} = 2\dfrac{1}{4}\) giờ.    

Câu 9 :

Tính \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2}\)

  • A.

    $ - \dfrac{1}{4}$        

  • B.

    \(\dfrac{3}{2}\)  

  • C.

    \(\dfrac{1}{4}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{3}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2} =  - \dfrac{9}{4} + \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{ - 9}}{4} + \dfrac{{10}}{4} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 10 :

Tìm \(x\) biết \(2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\)

  • A.

    $x = 1$ 

  • B.

    \(x = 2\)  

  • C.

    \(x = 3\)

  • D.

    \(x = 4\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số thành phân số, đồng thời rút gọn phân số có thể rút gọn được, từ đó tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\\\dfrac{{2.7 + x}}{7} = \dfrac{{15}}{7}\\14 + x = 15\\x = 15 - 14\\x = 1\end{array}\)

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2}\)  bằng

  • A.

    $\dfrac{{11}}{6}$ 

  • B.

    \(\dfrac{7}{6}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{13}}{6}\)     

  • D.

    \( - \dfrac{5}{6}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng các phân số với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2} =  - \dfrac{4}{3} + \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{ - 8}}{6} + \dfrac{{15}}{6} = \dfrac{7}{6}\)

Câu 12 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(x - 3\dfrac{1}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}?\)

  • A.

    $1\dfrac{1}{7}$ 

  • B.

    \(\dfrac{2}{7}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{8}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số ra phân số, đặt \(x\) làm thừa số chung rồi tìm \(x\) theo phương pháp tìm thừa số chưa biết trong một tích.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x - 3\dfrac{1}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}\\x - \dfrac{7}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {1 - \dfrac{7}{2}} \right) =  - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {\dfrac{{ - 5}}{2}} \right) = \dfrac{{ - 20}}{7}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}:\dfrac{{ - 5}}{2}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}.\dfrac{2}{{ - 5}}\\x = \dfrac{8}{7} \\x= 1\dfrac{1}{7}\end{array}\)

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} =  - 3\dfrac{3}{8}\)                       

  • B.

    \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = 3\dfrac{3}{{20}}\)  

  • C.

    \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{5}\)          

  • D.

    \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{105}}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án.

- Kết luận.

Chú ý: Đổi các hỗn số thành phân số rồi thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các phân số.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2}\)\( =  - \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{3}{2} =  - \dfrac{{45}}{8} =  - 5\dfrac{5}{8} \ne  - 3\dfrac{3}{8}\)

Nên A sai.

Đáp án B: \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = \dfrac{{15}}{4}:\dfrac{6}{5} = \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{5}{6}\)\( = \dfrac{{25}}{8} = 3\dfrac{1}{8} \ne 3\dfrac{3}{{20}}\) nên B sai.

Đáp án C: \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right)\)\( = \left( { - 3} \right) - \left( { - \dfrac{{12}}{5}} \right) = \left( { - 3} \right) + \dfrac{{12}}{5} = \dfrac{{ - 3}}{5}\)

Nên C đúng.

Đáp án D: \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{57}}{{10}}.15 = \dfrac{{171}}{2} \ne \dfrac{{105}}{2}\) nên D sai.

Câu 14 :

Tính hợp lý \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\) ta được

  • A.

    $13\dfrac{4}{5}$                 

  • B.

    \(12\dfrac{1}{5}\)  

  • C.

    \( - 3\dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(10\dfrac{4}{5}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phá ngoặc rồi nhóm các hỗn số có tổng hoặc hiệu là một số nguyên để tính toán cho nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\)

\(A = 4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}} - 3\dfrac{5}{{17}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}\)

\(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{5}{{17}}} \right) + \left( {8\dfrac{{15}}{{29}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}\)

\(A = \left( {4 - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{{17}} - \dfrac{5}{{17}}} \right)\) \( + \left( {8 + 6} \right) + \left( {\dfrac{{15}}{{29}} + \dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}\)

\(A = 1 + 0 + 14 + 1 - 3\dfrac{4}{5}\)

\(A=16-3\dfrac{4}{5}\)

\(A = 15\dfrac{5}{5} - 3\dfrac{4}{5} = 12\dfrac{1}{5}\)

Câu 15 :

Tính giá trị biểu thức \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\)  biết \(x =  - 8\dfrac{7}{{10}}\)

  • A.

    $ - 870$ 

  • B.

    \( - 87\)  

  • C.

    \(870\)

  • D.

    \(92\dfrac{7}{{10}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thu gọn \(M\) rồi thay \(x =  - 8\dfrac{7}{{10}}\) vào tính giá trị của \(M\)

Lời giải chi tiết :

\(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\)

\(M = \left( {60\dfrac{7}{{13}} + 50\dfrac{8}{{13}} - 11\dfrac{2}{{13}}} \right).x\)

\(M = \left[ {\left( {60 + 50 - 11} \right) + \left( {\dfrac{7}{{13}} + \dfrac{8}{{13}} - \dfrac{2}{{13}}} \right)} \right].x\)

\(M = \left( {99 + 1} \right).x = 100x\)

Thay \(x =  - 8\dfrac{7}{{10}}\) vào \(M\) ta được:

\(M = 100.\left( { - 8\dfrac{7}{{10}}} \right)\) \( = 100.\left( { - \dfrac{{87}}{{10}}} \right) =  - 870\)

Câu 16 :

Tìm số tự nhiên \(x\) sao cho: \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\).

  • A.

    \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)             

  • B.

    \(x \in \left\{ {3,4;5;6} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {2;3,4;5} \right\}\)

  • D.

    \(x \in \left\{ {3,4;5;6;7} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Rút gọn vế trái và vế phải bằng cách đưa hỗn số về phân số. Từ đó chọn số phù hợp.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\\\dfrac{{19}}{3}:\dfrac{{38}}{9} < x < \dfrac{{92}}{9} + \dfrac{{12}}{5} - \dfrac{{56}}{9}\\\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\\1,5 < x < 6,4\end{array}\)

Vì x là số tự nhiên nên \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm