[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 8 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và kiểm tra kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các cấp độ cao hơn. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững quy tắc và vận dụng thành thạo các phép tính trên số nguyên, đặc biệt là các trường hợp có dấu âm và dấu dương. Bài học sẽ bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Học sinh sẽ hiểu rõ các quy tắc dấu, quy tắc thực hiện các phép toán trên số nguyên. Thứ tự thực hiện phép tính: Học sinh nắm vững thứ tự ưu tiên các phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau). Tính chất của các phép tính: Học sinh sẽ hiểu và vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân. Các dạng bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm về phép tính số nguyên, bao gồm những câu hỏi yêu cầu tìm kết quả, tìm giá trị biểu thức, so sánh kết quả. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp ôn tập và kiểm tra. Đầu tiên, bài học sẽ ôn tập lý thuyết về các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Sau đó, bài học sẽ trình bày các dạng bài tập trắc nghiệm. Mỗi dạng bài tập sẽ được phân tích chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa. Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm trong lớp và tự kiểm tra kết quả.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép tính số nguyên có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán chi phí và lợi nhuận: Tính toán chi phí, thu nhập và lợi nhuận khi mua bán. Tính toán nhiệt độ: Tính toán sự thay đổi nhiệt độ. Giải quyết các bài toán về độ cao và độ sâu: Tính toán độ cao và độ sâu trong các bài toán thực tế. Giải quyết các bài toán về lợi nhuận/thua lỗ: Tính toán lợi nhuận hoặc thua lỗ trong các hoạt động kinh doanh. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình toán lớp 6, Chương 1. Nó liên quan trực tiếp đến các bài học trước về số nguyên và các phép tính. Kiến thức trong bài học này sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo về các chủ đề phức tạp hơn trong toán học.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ trong bài học. Làm bài tập trắc nghiệm: Làm các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức và kỹ năng của mình. Tự kiểm tra: Kiểm tra kết quả của mình dựa trên đáp án. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Tìm kiếm tài liệu bổ sung: Tìm kiếm các bài tập trắc nghiệm khác để luyện tập thêm. * Làm việc nhóm: Làm việc nhóm để thảo luận và học hỏi lẫn nhau. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 8 Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 8 - Phép tính trên số nguyên (Chân trời sáng tạo) có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức một cách hiệu quả. Keywords (40 từ):Trắc nghiệm toán 6, bài 8 chương 1, chân trời sáng tạo, phép tính số nguyên, cộng số nguyên, trừ số nguyên, nhân số nguyên, chia số nguyên, quy tắc dấu, thứ tự phép tính, tính chất phép tính, toán lớp 6, bài tập trắc nghiệm, đáp án, lời giải, hướng dẫn, ôn tập, kiểm tra kiến thức, số nguyên dương, số nguyên âm, bài học, chương trình học, tài liệu học tập, học sinh lớp 6, ôn thi, đề kiểm tra, bài tập, phép toán, số học, chương 1, trắc nghiệm online, download đề, đáp án chi tiết, bài tập thực hành, kỹ năng giải toán, ứng dụng thực tế, bài tập có đáp án.
Đề bài
Hãy chọn câu sai:
-
A.
Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$
-
B.
Một số chia hết cho $3$ thì số đó chia hết cho $9$
-
C.
Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$
-
D.
Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$
Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
-
A.
10008
-
B.
152
-
C.
153
-
D.
2156
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
-
A.
các chữ số
-
B.
tổng các chữ số
-
C.
tổng
-
D.
chữ số tận cùng
Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
-
A.
các chữ số
-
B.
tổng các chữ số
-
C.
các số
-
D.
chữ số tận cùng
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?
Đúng
Sai
Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$ là
-
A.
$333$
-
B.
$360$
-
C.
$2457$
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Lời giải và đáp án
Hãy chọn câu sai:
-
A.
Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$
-
B.
Một số chia hết cho $3$ thì số đó chia hết cho $9$
-
C.
Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$
-
D.
Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$
Đáp án : B
Câu sai là B: Số chia hết cho $3$ thì chia hết cho $9.$ Chẳng hạn số $3$ chia hết cho $3$ nhưng số $3$ không chia hết cho $9.$
+ Mọi số chia hết cho $9$ đều hia hết cho $3$ nên A đúng.
+ Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$ vì các số chia hết cho $10$ luôn có chữ số tận cùng là chữ số $0.$ Nên C đúng.
+ Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$ và chia hết cho $5$ nên D đúng.
Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : A
Tìm điều kiện của \(a\).
Tính tổng các chữ số trong \(\overline {1a52} \)
Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 9.
Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
\(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\)
Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)
Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
-
A.
10008
-
B.
152
-
C.
153
-
D.
2156
Đáp án : A
- Kiểm tra từng đáp án.
- Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.
Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156
10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Tính tổng các chữ số của mỗi số.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.
Đếm số các số chia hết cho 3
555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.
15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3
5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.
561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.
641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.
Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550
Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : C
Tìm điều kiện của \(a\).
Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)
Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.
Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
\(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)
Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27
Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27
Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)
Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)
Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)
Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)
Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.
Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3
Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
-
A.
các chữ số
-
B.
tổng các chữ số
-
C.
tổng
-
D.
chữ số tận cùng
Đáp án : B
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
-
A.
các chữ số
-
B.
tổng các chữ số
-
C.
các số
-
D.
chữ số tận cùng
Đáp án : A
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9.
Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.
Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$ là
-
A.
$333$
-
B.
$360$
-
C.
$2457$
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $9$ : Các số có tổng các chữ số chia hết cho $9$ thì chia hết cho $9.$
Các số $333;2457;360$ là các số chia hết cho $9$ vì tổng các chữ số của nó chia hết cho $9.$
+) Số $333$ có tổng các chữ số là $3+3+3=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 333 \, \vdots \, 9.$
+) Số $2457$ có tổng các chữ số là $2+4+5+7=18 \, \vdots \, 9$ nên $ 2457 \, \vdots \, 9.$
+) Số $360$ có tổng các chữ số là $3+6+0=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 360 \, \vdots \, 9.$
Các số còn lại $354; 1617; 152$ đều có tổng các chữ số không chia hết cho $9$ nên chúng không chia hết cho $9$.