[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào việc giới thiệu hình thang, các yếu tố đặc trưng của hình thang, các loại hình thang đặc biệt (hình thang cân, hình thang vuông). Học sinh sẽ được làm quen với cách tính chu vi và diện tích hình thang thông qua các bài tập trắc nghiệm. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức về hình thang, phân biệt được các loại hình thang, và vận dụng kiến thức giải quyết các bài toán liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Định nghĩa hình thang, các yếu tố của hình thang (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, chiều cao). Phân biệt hình thang với các hình khác. Nhận biết hình thang cân, hình thang vuông. Công thức tính chu vi và diện tích hình thang. Kỹ năng: Xác định các yếu tố của hình thang trong hình vẽ. Phân loại hình thang. Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình thang. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến hình thang. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp "từ lý thuyết đến thực hành" kết hợp với các bài tập trắc nghiệm.
Giới thiệu lý thuyết: Bài học bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm hình thang, các yếu tố của hình thang, các loại hình thang đặc biệt. Minh họa bằng hình ảnh: Sử dụng hình ảnh trực quan để minh họa các khái niệm và giúp học sinh dễ dàng hình dung. Luyện tập trắc nghiệm: Bài học bao gồm một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán. Phân tích đáp án: Sau mỗi câu hỏi, có phân tích chi tiết đáp án, giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân đúng sai của câu trả lời. Bài tập bổ sung: Bài học cung cấp thêm các bài tập bổ sung để học sinh tự luyện tập và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về hình thang có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống. Ví dụ:
Kiến trúc:
Hình thang được sử dụng trong thiết kế kiến trúc, xây dựng các công trình như nhà cửa, cầu đường.
Thiết kế đồ họa:
Hình thang được sử dụng trong thiết kế đồ họa, trang trí nội thất.
Toán học ứng dụng:
Tính diện tích hình thang có ứng dụng trong việc tính diện tích các khu đất, miếng bìa hình thang.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học hình học lớp 6. Nó dựa trên các kiến thức về hình học đã học trước đó và là nền tảng cho việc học các hình học phức tạp hơn trong các lớp học sau. Bài học này kết nối với các bài học về diện tích hình học khác, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, các yếu tố và tính chất của hình thang. Quan sát hình vẽ: Lưu ý các yếu tố của hình thang trên hình vẽ. Làm các bài tập trắc nghiệm: Thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Phân tích đáp án: Hiểu rõ tại sao câu trả lời đúng hoặc sai. Tự giải các bài tập bổ sung: Nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Hình thang - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Chương 5: Hình thang - Chân trời sáng tạo. Đề trắc nghiệm đầy đủ các dạng bài, kèm đáp án chi tiết. Học sinh luyện tập, củng cố kiến thức về hình thang, các loại hình thang, cách tính chu vi và diện tích. Tải file trắc nghiệm ngay!
Keywords:(40 keywords)
Hình thang, hình thang cân, hình thang vuông, diện tích hình thang, chu vi hình thang, trắc nghiệm toán 6, toán 6 chương 5, chân trời sáng tạo, bài tập trắc nghiệm, bài tập hình học, đáp án trắc nghiệm, lớp 6, toán học, hình học lớp 6, tính chu vi, tính diện tích, đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, chiều cao, ôn tập, luyện tập, kiểm tra, kiểm tra kiến thức, bài tập bổ sung, tải file, download, đáp án chi tiết, phân loại hình thang, hình học không gian, hình học phẳng, kỹ năng giải toán, môn toán, học tập hiệu quả, học sinh lớp 6.
Đề bài
Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có
-
A.
$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$
-
B.
$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$
-
C.
$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$
-
D.
$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$
Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?
-
A.
Tính chất giao hoán
-
B.
Tính chất kết hợp
-
C.
Tính chất cộng với 0
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là
-
A.
$\dfrac{1}{3}$
-
B.
\(\dfrac{4}{3}\)
-
C.
\(\dfrac{3}{4}\)
-
D.
\(1\)
Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)
-
A.
$\dfrac{{ - 5}}{2}$
-
B.
\( - \dfrac{{29}}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 40}}{9}\)
-
D.
\(\dfrac{{40}}{9}\)
Chọn câu sai.
-
A.
$\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$
-
B.
$\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$
-
C.
$\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$
-
D.
$\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$
Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)
-
A.
\(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)
-
B.
\(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)
-
C.
\(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)
-
D.
\(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)
Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).
-
A.
\(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)
-
B.
\(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)
-
C.
\(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)
-
D.
\(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)
Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?
-
A.
$4$ giờ
-
B.
$3$ giờ
-
C.
$1$ giờ
-
D.
$2$ giờ
Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:
-
A.
\(\dfrac{{ - 13}}{7}\)
-
B.
\(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)
-
C.
\( - \dfrac{{13}}{7}\)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?
-
A.
$\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$
-
B.
$\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$
-
C.
\(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)
Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là
-
A.
\(\dfrac{{27}}{2}\)
-
B.
\( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)
-
C.
\(\dfrac{2}{{27}}\)
-
D.
\( - \dfrac{2}{{27}}\)
Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)
-
A.
\(\dfrac{5}{{18}}\)
-
B.
\(\dfrac{5}{{36}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)
Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)
-
A.
$\dfrac{9}{{14}}$
-
B.
\(\dfrac{1}{{14}}\)
-
C.
\(\dfrac{{11}}{{14}}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{2}\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)
-
A.
$2$
-
B.
\(1\)
-
C.
\( - 1\)
-
D.
\(5\)
Chọn câu đúng.
-
A.
$\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$
-
B.
\(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)
-
D.
\(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)
Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là
-
A.
\(\dfrac{73}{84}\)
-
B.
\(\dfrac{-13}{84}\)
-
C.
\(\dfrac{83}{84}\)
-
D.
\(\dfrac{143}{84}\)
Lời giải và đáp án
Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có
-
A.
$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$
-
B.
$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$
-
C.
$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$
-
D.
$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$
Đáp án : C
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)
Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?
-
A.
Tính chất giao hoán
-
B.
Tính chất kết hợp
-
C.
Tính chất cộng với 0
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
Phép cộng phân số có các tính chất:
+) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.
+) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.
+) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.
Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là
-
A.
$\dfrac{1}{3}$
-
B.
\(\dfrac{4}{3}\)
-
C.
\(\dfrac{3}{4}\)
-
D.
\(1\)
Đáp án : D
Rút gọn các phân số rồi thực hiện cộng các phân số sau khi rút gọn.
\(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} = 1\)
Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)
-
A.
$\dfrac{{ - 5}}{2}$
-
B.
\( - \dfrac{{29}}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 40}}{9}\)
-
D.
\(\dfrac{{40}}{9}\)
Đáp án : A
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)
\(\dfrac{{35}}{{36}} + \dfrac{{ - 125}}{{36}} = \dfrac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}}\) \( = \dfrac{{ - 90}}{{36}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)
Chọn câu sai.
-
A.
$\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$
-
B.
$\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$
-
C.
$\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$
-
D.
$\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$
Đáp án : D
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận.
Đáp án A: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6} > 1$ nên A đúng
Đáp án B: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6}$ nên B đúng.
Đáp án C: $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{51}}{{68}} + \dfrac{{ - 16}}{{68}} = \dfrac{{35}}{{68}}$ nên C đúng.
Đáp án D: $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = \dfrac{4}{{12}} + \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}} < 1$ nên D sai.
Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)
-
A.
\(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)
-
B.
\(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)
-
C.
\(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)
-
D.
\(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)
Đáp án : B
+) Tính giá trị ở vế phải.
+) \(x\) ở vị trí số bị trừ, để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
\(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)
\(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{5} = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{5}\\x = \dfrac{{29}}{{20}}\end{array}\)
Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).
-
A.
\(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)
-
B.
\(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)
-
C.
\(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)
-
D.
\(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)
Đáp án : B
Tính các tổng đã cho ở mỗi vế rồi suy ra \(x\) dựa vào quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số dương, phân số nào lớn hơn thì có tử số lớn hơn.
\(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\)
\(\dfrac{{ - 1}}{{24}} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{5}{{24}}\)
\( - 1 \le x \le 5\)
\(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)
Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?
-
A.
$4$ giờ
-
B.
$3$ giờ
-
C.
$1$ giờ
-
D.
$2$ giờ
Đáp án : C
- Tính lượng nước mỗi vòi chảy được trong mỗi giờ.
- Tính lượng nước cả ba vòi chảy được trong \(1\) giờ.
- Tính số giờ chảy đầy bể của cả ba vòi.
Chú ý: Đối với các dạng toán bể nước hoặc công việc thì ta thường coi đầy bể là \(1\) hoặc công việc hoàn thành là \(1\)
Một giờ vòi \(A\) chảy được là: \(1:6 = \dfrac{1}{6}\) (bể)
Một giờ vòi \(B\) chảy được là: \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (bể)
Một giờ vòi \(C\) chảy được là: \(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (bể)
Một giờ cả ba vòi chảy được là: \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{6} = 1\) (bể)
Vậy trong \(1\) giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.
Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:
-
A.
\(\dfrac{{ - 13}}{7}\)
-
B.
\(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)
-
C.
\( - \dfrac{{13}}{7}\)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))
Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là \(\dfrac{{ - 13}}{7}\) hoặc \( - \dfrac{{13}}{7}\) hoặc \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)
Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?
-
A.
$\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$
-
B.
$\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$
-
C.
\(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)
Đáp án : C
Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))
Đáp án A: Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\) chứ không phải \(\dfrac{3}{2}\) nên A sai.
Đáp án B: Số đối của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là \(\dfrac{{12}}{{13}}\) chứ không phải \(\dfrac{{13}}{{ - 12}}\) nên B sai.
Đáp án C: Số đối của \(\dfrac{1}{2}\) là \( - \dfrac{1}{2}\) nên C đúng.
Đáp án D: Số đối của \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{ - 3}}{4}\) hoặc \(\dfrac{3}{{ - 4}}\) hoặc \( - \dfrac{3}{4}\) chứ không phải \(\dfrac{{ - 4}}{3}\) nên D sai.
Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là
-
A.
\(\dfrac{{27}}{2}\)
-
B.
\( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)
-
C.
\(\dfrac{2}{{27}}\)
-
D.
\( - \dfrac{2}{{27}}\)
Đáp án : D
Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \( - \dfrac{a}{b}\) hoặc \(\dfrac{{ - a}}{b}\) hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}}\)
Ta có: \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right) = \dfrac{2}{{27}}\) nên số đối của \(\dfrac{2}{{27}}\) là \( - \dfrac{2}{{27}}\)
Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)
-
A.
\(\dfrac{5}{{18}}\)
-
B.
\(\dfrac{5}{{36}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)
Đáp án : A
Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{c}{d}} \right)\)
\(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9} = \dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{ - 3}}{{18}} + \dfrac{8}{{18}} = \dfrac{5}{{18}}\)
Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)
-
A.
$\dfrac{9}{{14}}$
-
B.
\(\dfrac{1}{{14}}\)
-
C.
\(\dfrac{{11}}{{14}}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{2}\)
Đáp án : A
+ Tìm \(x\) bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
+ Sau đó sử dụng qui tắc trừ hai phân số để tính toán.
\(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\\x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{{14}}\\x = \dfrac{9}{{14}}\end{array}\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)
-
A.
$2$
-
B.
\(1\)
-
C.
\( - 1\)
-
D.
\(5\)
Đáp án : B
Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\), thực hiện trừ hai phân số và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm \(x\)
Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\) ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} + \dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8} - \dfrac{1}{3}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{1}{{24}}\\x = 1\end{array}\)
Vậy số cần điền vào chỗ trống là \(1\)
Chọn câu đúng.
-
A.
$\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$
-
B.
\(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)
-
D.
\(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)
Đáp án : C
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận.
Đáp án A: \(\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{8}{{26}} - \dfrac{{13}}{{26}} = \dfrac{{ - 5}}{{26}} \ne \dfrac{5}{{26}}\) nên A sai.
Đáp án B: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{6} \ne \dfrac{5}{6}\) nên B sai.
Đáp án C: \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\) nên C đúng.
Đáp án D: \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{3} = 0 \ne \dfrac{1}{5}\) nên D sai.
Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là
-
A.
\(\dfrac{73}{84}\)
-
B.
\(\dfrac{-13}{84}\)
-
C.
\(\dfrac{83}{84}\)
-
D.
\(\dfrac{143}{84}\)
Đáp án : A
Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + (\dfrac{-c}{d})\)
Ta có:
\(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{12} = \dfrac{9}{7} + (\dfrac{-5}{12}) = \dfrac{108}{84} + (\dfrac{-35}{84}) = \dfrac{108+(-35)}{84} = \dfrac{73}{84}\)