[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Chương 5: Hình thang - Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giới thiệu hình thang, các yếu tố đặc trưng của hình thang, các loại hình thang đặc biệt (hình thang cân, hình thang vuông). Học sinh sẽ được làm quen với cách tính chu vi và diện tích hình thang thông qua các bài tập trắc nghiệm. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức về hình thang, phân biệt được các loại hình thang, và vận dụng kiến thức giải quyết các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Định nghĩa hình thang, các yếu tố của hình thang (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, chiều cao). Phân biệt hình thang với các hình khác. Nhận biết hình thang cân, hình thang vuông. Công thức tính chu vi và diện tích hình thang. Kỹ năng: Xác định các yếu tố của hình thang trong hình vẽ. Phân loại hình thang. Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình thang. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến hình thang. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp "từ lý thuyết đến thực hành" kết hợp với các bài tập trắc nghiệm.

Giới thiệu lý thuyết: Bài học bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm hình thang, các yếu tố của hình thang, các loại hình thang đặc biệt. Minh họa bằng hình ảnh: Sử dụng hình ảnh trực quan để minh họa các khái niệm và giúp học sinh dễ dàng hình dung. Luyện tập trắc nghiệm: Bài học bao gồm một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán. Phân tích đáp án: Sau mỗi câu hỏi, có phân tích chi tiết đáp án, giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân đúng sai của câu trả lời. Bài tập bổ sung: Bài học cung cấp thêm các bài tập bổ sung để học sinh tự luyện tập và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hình thang có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống. Ví dụ:

Kiến trúc: Hình thang được sử dụng trong thiết kế kiến trúc, xây dựng các công trình như nhà cửa, cầu đường.
Thiết kế đồ họa: Hình thang được sử dụng trong thiết kế đồ họa, trang trí nội thất.
Toán học ứng dụng: Tính diện tích hình thang có ứng dụng trong việc tính diện tích các khu đất, miếng bìa hình thang.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học hình học lớp 6. Nó dựa trên các kiến thức về hình học đã học trước đó và là nền tảng cho việc học các hình học phức tạp hơn trong các lớp học sau. Bài học này kết nối với các bài học về diện tích hình học khác, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, các yếu tố và tính chất của hình thang. Quan sát hình vẽ: Lưu ý các yếu tố của hình thang trên hình vẽ. Làm các bài tập trắc nghiệm: Thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Phân tích đáp án: Hiểu rõ tại sao câu trả lời đúng hoặc sai. Tự giải các bài tập bổ sung: Nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Hình thang - Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Chương 5: Hình thang - Chân trời sáng tạo. Đề trắc nghiệm đầy đủ các dạng bài, kèm đáp án chi tiết. Học sinh luyện tập, củng cố kiến thức về hình thang, các loại hình thang, cách tính chu vi và diện tích. Tải file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

(40 keywords)
Hình thang, hình thang cân, hình thang vuông, diện tích hình thang, chu vi hình thang, trắc nghiệm toán 6, toán 6 chương 5, chân trời sáng tạo, bài tập trắc nghiệm, bài tập hình học, đáp án trắc nghiệm, lớp 6, toán học, hình học lớp 6, tính chu vi, tính diện tích, đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, chiều cao, ôn tập, luyện tập, kiểm tra, kiểm tra kiến thức, bài tập bổ sung, tải file, download, đáp án chi tiết, phân loại hình thang, hình học không gian, hình học phẳng, kỹ năng giải toán, môn toán, học tập hiệu quả, học sinh lớp 6.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

  • A.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

  • B.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$  

  • C.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$        

  • D.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

Câu 2 :

Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Tính chất giao hoán 

  • B.

    Tính chất kết hợp   

  • C.

    Tính chất cộng với 0

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 3 :

Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

  • A.

    $\dfrac{1}{3}$                     

  • B.

    \(\dfrac{4}{3}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)                 

  • D.

    \(1\)

Câu 4 :

Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

  • A.

    $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

  • B.

    \( - \dfrac{{29}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{{40}}{9}\)

Câu 5 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

  • B.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$     

  • C.

    $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

  • D.

    $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)      

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)     

  • D.

    \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

Câu 7 :

Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

  • A.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)                       

  • D.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Câu 8 :

Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$  chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$  chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$  thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

  • A.

    $4$ giờ

  • B.

    $3$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $2$ giờ

Câu 9 :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)           

  • C.

    \( - \dfrac{{13}}{7}\)         

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 10 :

Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

  • A.

    $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$                 

  • B.

    $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$  

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

Câu 11 :

Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{2}\) 

  • B.

    \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)  

  • C.

    \(\dfrac{2}{{27}}\)

  • D.

    \( - \dfrac{2}{{27}}\)

Câu 12 :

Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{5}{{18}}\)                 

  • B.

    \(\dfrac{5}{{36}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)                   

  • D.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

Câu 13 :

Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

  • A.

    $\dfrac{9}{{14}}$ 

  • B.

    \(\dfrac{1}{{14}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{{14}}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

  • A.

    $2$ 

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(5\)

Câu 15 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$                       

  • B.

    \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

Câu 16 :

Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{73}{84}\)

  • B.

    \(\dfrac{-13}{84}\)

  • C.

    \(\dfrac{83}{84}\)

  • D.

    \(\dfrac{143}{84}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

  • A.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

  • B.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$  

  • C.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$        

  • D.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Câu 2 :

Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Tính chất giao hoán 

  • B.

    Tính chất kết hợp   

  • C.

    Tính chất cộng với 0

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phép cộng phân số có các tính chất:

+) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.

+) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.

+) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.

Câu 3 :

Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

  • A.

    $\dfrac{1}{3}$                     

  • B.

    \(\dfrac{4}{3}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)                 

  • D.

    \(1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số rồi thực hiện cộng các phân số sau khi rút gọn.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} = 1\)

Câu 4 :

Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

  • A.

    $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

  • B.

    \( - \dfrac{{29}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{{40}}{9}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{35}}{{36}} + \dfrac{{ - 125}}{{36}} = \dfrac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}}\) \( = \dfrac{{ - 90}}{{36}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

Câu 5 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

  • B.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$     

  • C.

    $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

  • D.

    $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6} > 1$ nên A đúng

Đáp án B: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6}$ nên B đúng.

Đáp án C: $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{51}}{{68}} + \dfrac{{ - 16}}{{68}} = \dfrac{{35}}{{68}}$ nên C đúng.

Đáp án D: $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = \dfrac{4}{{12}} + \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}} < 1$ nên D sai.

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)      

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)     

  • D.

    \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính giá trị ở vế phải.

+) \(x\) ở vị trí số bị trừ, để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

\(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

\(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{5} = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{5}\\x = \dfrac{{29}}{{20}}\end{array}\)

Câu 7 :

Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

  • A.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)                       

  • D.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính các tổng đã cho ở mỗi vế rồi suy ra \(x\) dựa vào quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số dương, phân số nào lớn hơn thì có tử số lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\)

\(\dfrac{{ - 1}}{{24}} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{5}{{24}}\)

\( - 1 \le x \le 5\)

\(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Câu 8 :

Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$  chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$  chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$  thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

  • A.

    $4$ giờ

  • B.

    $3$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $2$ giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính lượng nước mỗi vòi chảy được trong mỗi giờ.

- Tính lượng nước cả ba vòi chảy được trong \(1\) giờ.

- Tính số giờ chảy đầy bể của cả ba vòi.

Chú ý: Đối với các dạng toán bể nước hoặc công việc thì ta thường coi đầy bể là \(1\) hoặc công việc hoàn thành là \(1\)

Lời giải chi tiết :

Một giờ vòi \(A\) chảy được là: \(1:6 = \dfrac{1}{6}\) (bể)

Một giờ vòi \(B\) chảy được là: \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (bể)

Một giờ vòi \(C\) chảy được là: \(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (bể)

Một giờ cả ba vòi chảy được là: \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{6} = 1\) (bể)

Vậy trong \(1\) giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.

Câu 9 :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)           

  • C.

    \( - \dfrac{{13}}{7}\)         

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

Lời giải chi tiết :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là \(\dfrac{{ - 13}}{7}\) hoặc \( - \dfrac{{13}}{7}\) hoặc \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)

Câu 10 :

Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

  • A.

    $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$                 

  • B.

    $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$  

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\) chứ không phải \(\dfrac{3}{2}\) nên A sai.

Đáp án B: Số đối của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là \(\dfrac{{12}}{{13}}\) chứ không phải \(\dfrac{{13}}{{ - 12}}\) nên B sai.

Đáp án C: Số đối của \(\dfrac{1}{2}\) là \( - \dfrac{1}{2}\) nên C đúng.

Đáp án D: Số đối của \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{ - 3}}{4}\) hoặc \(\dfrac{3}{{ - 4}}\) hoặc \( - \dfrac{3}{4}\) chứ không phải \(\dfrac{{ - 4}}{3}\) nên D sai.

Câu 11 :

Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{2}\) 

  • B.

    \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)  

  • C.

    \(\dfrac{2}{{27}}\)

  • D.

    \( - \dfrac{2}{{27}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \( - \dfrac{a}{b}\) hoặc \(\dfrac{{ - a}}{b}\) hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right) = \dfrac{2}{{27}}\) nên số đối của \(\dfrac{2}{{27}}\) là \( - \dfrac{2}{{27}}\)

Câu 12 :

Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{5}{{18}}\)                 

  • B.

    \(\dfrac{5}{{36}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)                   

  • D.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{c}{d}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9} = \dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{ - 3}}{{18}} + \dfrac{8}{{18}} = \dfrac{5}{{18}}\)

Câu 13 :

Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

  • A.

    $\dfrac{9}{{14}}$ 

  • B.

    \(\dfrac{1}{{14}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{{14}}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm \(x\) bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

+ Sau đó sử dụng qui tắc trừ hai phân số để tính toán.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\\x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{{14}}\\x = \dfrac{9}{{14}}\end{array}\)

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

  • A.

    $2$ 

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\), thực hiện trừ hai phân số và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\) ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} + \dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8} - \dfrac{1}{3}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{1}{{24}}\\x = 1\end{array}\)

Vậy số cần điền vào chỗ trống là \(1\)

Câu 15 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$                       

  • B.

    \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{8}{{26}} - \dfrac{{13}}{{26}} = \dfrac{{ - 5}}{{26}} \ne \dfrac{5}{{26}}\) nên A sai.

Đáp án B: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{6} \ne \dfrac{5}{6}\) nên B sai.

Đáp án C: \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\) nên C đúng.

Đáp án D: \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{3} = 0 \ne \dfrac{1}{5}\) nên D sai.

Câu 16 :

Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{73}{84}\)

  • B.

    \(\dfrac{-13}{84}\)

  • C.

    \(\dfrac{83}{84}\)

  • D.

    \(\dfrac{143}{84}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + (\dfrac{-c}{d})\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{12} = \dfrac{9}{7} + (\dfrac{-5}{12}) = \dfrac{108}{84} + (\dfrac{-35}{84}) = \dfrac{108+(-35)}{84} = \dfrac{73}{84}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm