[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên - Chân trời sáng tạo

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm về tập hợp số tự nhiên, các tính chất cơ bản và cách biểu diễn chúng. Học sinh sẽ được làm quen với các ký hiệu, phép toán cơ bản trên tập hợp số tự nhiên. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về cấu trúc và tính chất của tập hợp số tự nhiên, từ đó áp dụng vào các bài toán và bài tập khác. Bài học cũng giúp học sinh nắm vững các kỹ năng cơ bản trong việc đọc, viết và so sánh các số tự nhiên.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu: Khái niệm tập hợp số tự nhiên, kí hiệu tập hợp số tự nhiên (N). Nhận biết: Các dạng biểu diễn tập hợp số tự nhiên (liệt kê, chỉ ra tính chất đặc trưng). Vận dụng: Quy tắc so sánh, sắp xếp các số tự nhiên. Áp dụng: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên. Thực hành: Làm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận liên quan đến các kiến thức trên. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ giới thiệu khái niệm tập hợp số tự nhiên thông qua các ví dụ minh họa. Sau đó, học sinh sẽ được hướng dẫn cách biểu diễn các tập hợp số tự nhiên bằng các phương pháp khác nhau. Bài học sẽ cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm và tự luận để học sinh thực hành và củng cố kiến thức. Các bài tập sẽ được phân loại theo mức độ khó tăng dần để đảm bảo sự phù hợp cho từng đối tượng học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tập hợp số tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đếm số lượng học sinh trong lớp, số lượng sản phẩm trong cửa hàng, số lượng con vật trong vườn thú, chúng ta đều đang sử dụng các số tự nhiên. Hiểu rõ về tập hợp số tự nhiên sẽ giúp học sinh giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả và chính xác.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học về số tự nhiên tiếp theo trong chương trình toán lớp 6. Hiểu rõ về tập hợp số tự nhiên sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức về phép tính, so sánh, phân tích các số tự nhiên phức tạp hơn. Bài học này kết nối trực tiếp với các bài học về phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên. Nắm vững bài này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho việc học toán ở các lớp học sau.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ: Đọc kĩ phần lý thuyết và chú ý các ví dụ minh họa.
Làm bài tập: Làm hết các bài tập trắc nghiệm và tự luận trong bài học.
So sánh: So sánh các số tự nhiên và tìm ra quy tắc.
Thực hành thường xuyên: Thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên tập hợp số tự nhiên để nắm vững kỹ năng.
Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
* Ôn tập: Ôn tập lại các kiến thức đã học để củng cố và nhớ lâu hơn.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 - Tập hợp số tự nhiên

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 bài 2 về Tập hợp số tự nhiên, chương 1 Chân trời sáng tạo. Đáp án chi tiết, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Phù hợp cho học sinh lớp 6 ôn tập và kiểm tra kiến thức.

Keywords (40 keywords):

Toán 6, tập hợp số tự nhiên, số tự nhiên, trắc nghiệm, bài tập, chương 1, Chân trời sáng tạo, ghi số tự nhiên, phép tính, so sánh, sắp xếp, ký hiệu, N, tập hợp, biểu diễn, cộng, trừ, nhân, chia, luyện tập, ôn tập, kiểm tra, đáp án, giải bài tập, lớp 6, toán, bài học, học sinh, giáo dục, chương trình, Chân trời sáng tạo, số tự nhiên, bài 2, tập hợp, kí hiệu, phép tính, so sánh, sắp xếp, ví dụ, bài tập, đáp án, ôn tập, kiểm tra, giải bài tập, học toán, số tự nhiên, biểu diễn, phép tính, thực hành.

Đề bài

Câu 1 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

  • A.

    \(N\)   

  • B.

    \({N^*}\)          

  • C.

    \(\left\{ N \right\}\)      

  • D.

    \(Z\)

Câu 2 :

Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

  • A.

    \(2016\)   

  • B.

    \(2017\)   

  • C.

    \(2019\)   

  • D.

    \(2020\)   

Câu 3 :

Số tự nhiên nhỏ nhất là số

  • A.

    \(1\)   

  • B.

    \(0\)   

  • C.

    \(2\)   

  • D.

    \(3\)   

Câu 4 :

Số liền trước số \(1000\) là

  • A.

    \(1002\)   

  • B.

    \(990\)          

  • C.

    \(1001\)      

  • D.

    \(999\)

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)

  • B.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)

  • C.

    Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)

  • D.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)

Câu 6 :

Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

  • B.

    n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

  • C.

    n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

  • D.

    n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

Câu 7 :

Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

  • A.

    \(a = 21,b = 19\)

  • B.

    \(a = 19,b = 21\)

  • C.

    \(a = 13,b = 15\)

  • D.

    \(a = 15,b = 13\)

Câu 8 :

\(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

  • A.

    \(\overline {a001}  = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

  • B.

    \(\overline {a001}  = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

  • C.

    \(\overline {a001}  = a \times 1000 + 1 \times 100\)

  • D.

    \(\overline {a001}  = a + 0 + 0 + 1\)

Câu 9 :

Viết số 24 bằng số La Mã

  • A.

    XXIIII

  • B.

    XXIX

  • C.

    XXIV

  • D.

    XIV

Câu 10 :

Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

  • A.

    26

  • B.

    16

  • C.

    14

  • D.

    24

Câu 11 :

Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

  • A.

    XX

  • B.

    XIX

  • C.

    XXI

  • D.

    XXX

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

  • A.

    \(N\)   

  • B.

    \({N^*}\)          

  • C.

    \(\left\{ N \right\}\)      

  • D.

    \(Z\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N.

Câu 2 :

Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

  • A.

    \(2016\)   

  • B.

    \(2017\)   

  • C.

    \(2019\)   

  • D.

    \(2020\)   

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên số tự nhiên liền sau hơn số tự nhiên liền trước nó là \(1\) đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là số \(2018 + 1 = 2019.\)

Câu 3 :

Số tự nhiên nhỏ nhất là số

  • A.

    \(1\)   

  • B.

    \(0\)   

  • C.

    \(2\)   

  • D.

    \(3\)   

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số tự nhiên \(N = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

Nên số tự nhiên nhỏ nhất là số \(0.\)

Câu 4 :

Số liền trước số \(1000\) là

  • A.

    \(1002\)   

  • B.

    \(990\)          

  • C.

    \(1001\)      

  • D.

    \(999\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

+ Số tự nhiên liền trước số \(a\) là số $a - 1.$

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên liền trước số \(1000\) là số \(1000 - 1 = 999.\)

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)

  • B.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)

  • C.

    Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)

  • D.

    Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\(\mathbb{N}^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

\(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên khác.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A sai vì:  1 thuộc \(\mathbb{N}\) và cũng thuộc  \(\mathbb{N}^*\).

Đáp án B sai vì: 0 thuộc \(\mathbb{N}\) nhưng không thuộc \(\mathbb{N}^*\)

Đáp án C sai vì: 0 không thuộc \(\mathbb{N}^*\) nhưng 0 thuộc \(\mathbb{N}\).

Đáp án D đúng vì: \(x \in \mathbb{N}^*\) có nghĩa là x là số tự nhiên khác 0, khi đó x là số tự nhiên, hay x thuộc \(\mathbb{N}\).

Câu 6 :

Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

  • B.

    n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

  • C.

    n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

  • D.

    n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vẽ tia số.

+ Số tự nhiên lớn hơn thì nằm bên phải, nhỏ hơn thì nằm bên trái.

Lời giải chi tiết :

n là một số tự nhiên lớn hơn 2  nên n nằm bên phải điểm 2 => B sai, C đúng

n là một số tự nhiên nhỏ hơn 5 nên n nằm bên trái điểm 2 =>A,D sai.

Câu 7 :

Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

  • A.

    \(a = 21,b = 19\)

  • B.

    \(a = 19,b = 21\)

  • C.

    \(a = 13,b = 15\)

  • D.

    \(a = 15,b = 13\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị

b là số lẻ liền sau 17, a là số lẻ liền sau b.

Lời giải chi tiết :

17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên các số đó lần lượt là 17, 19, 21.

Vậy \(a = 21,b = 19\)

Câu 8 :

\(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

  • A.

    \(\overline {a001}  = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

  • B.

    \(\overline {a001}  = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

  • C.

    \(\overline {a001}  = a \times 1000 + 1 \times 100\)

  • D.

    \(\overline {a001}  = a + 0 + 0 + 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số.

- Chữ số hàng đơn vị ta giữ nguyên

- Chữ số hàng chục nhân với 10.

- Chữ số hàng trăm nhân với 100.

- Chữ số hàng nghìn nhân với 1000.

Lời giải chi tiết :

Số a là chữ số hàng nghìn nên ta nhân với 1000.

Hai số 0 lần lượt là hàng trăm (nhân với 100) và hàng chục (nhân với 10).

Số 1 là chữ số hàng đơn vị (nhân với 1).

\(\overline {a001}  = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\).

Câu 9 :

Viết số 24 bằng số La Mã

  • A.

    XXIIII

  • B.

    XXIX

  • C.

    XXIV

  • D.

    XIV

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.

- Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào. 

Lời giải chi tiết :

Chữ số 4 là IV

Ta thêm XX vào bên trái số IV thì được số 24: XXIV

Câu 10 :

Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

  • A.

    26

  • B.

    16

  • C.

    14

  • D.

    24

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.

- Các chữ số sau XX là một trong các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau:

Lời giải chi tiết :

X có giá trị bằng 10

IV có giá trị bằng 4 nên số XXIV biểu diễn số 10+10+4=24

Câu 11 :

Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

  • A.

    XX

  • B.

    XIX

  • C.

    XXI

  • D.

    XXX

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cứ 100 năm là 1 thế kỉ.

Thế kỉ I bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 100.

Lời giải chi tiết :

Năm cuối cùng của thế kỉ XX là 2000.

Năm 2000 là thế kỉ XX.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm