[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6: Các Dạng Toán Bài 3 Chương 1 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức và kỹ năng của học sinh lớp 6 về các dạng toán trong Bài 3 Chương 1 sách giáo khoa Toán lớp 6 "Chân trời sáng tạo". Bài học cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh ôn tập và kiểm tra hiểu biết của mình về các chủ đề trọng tâm, bao gồm: các phép tính với số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, tìm số chưa biết trong phép tính, phân tích các bài toán về số nguyên và giải quyết chúng. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Các khái niệm cơ bản về số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, phép tính với số nguyên. Vận dụng: Quy tắc dấu ngoặc để tính toán. Giải quyết được: Các bài toán trắc nghiệm về số nguyên một cách chính xác và hiệu quả. Phân tích: Các bài toán trắc nghiệm để tìm ra phương pháp giải phù hợp. Rèn luyện: Kỹ năng tư duy logic và kỹ năng làm bài trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giới thiệu lý thuyết: Bài học sẽ tóm tắt lại các kiến thức trọng tâm cần nhớ về số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, phép tính với số nguyên.
Thực hành: Bài học bao gồm một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng với nhiều mức độ, bao gồm các câu hỏi vận dụng, nâng cao. Học sinh sẽ làm bài tập và được cung cấp đáp án chi tiết để tự đánh giá và sửa lỗi.
Phân tích bài tập: Bài học sẽ phân tích chi tiết cách giải từng câu hỏi trắc nghiệm, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Thảo luận: Bài học có thể kết hợp các hoạt động thảo luận nhóm nhỏ để học sinh cùng nhau giải quyết các bài toán khó và chia sẻ kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số nguyên và các phép tính với số nguyên có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Quản lý tài chính: Tính toán thu chi, lợi nhuận, lỗ.
Đo lường nhiệt độ: Đọc và so sánh nhiệt độ trên thang nhiệt độ.
Giải quyết các vấn đề hàng ngày: Giải các bài toán liên quan đến số lượng, chiều hướng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương trình Toán lớp 6, cụ thể là Chương 1, Bài 3. Kiến thức trong bài học là nền tảng cho các bài học tiếp theo về số nguyên và các phép toán liên quan. Học sinh cần nắm vững kiến thức này để có thể học tốt các bài học sau.

6. Hướng dẫn học tập Xem lại lý thuyết: Học sinh cần ôn lại các kiến thức cơ bản về số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, phép tính với số nguyên. Làm bài tập: Làm tất cả các câu hỏi trắc nghiệm trong bài học và kiểm tra đáp án. Phân tích bài tập: Phân tích kỹ các bài tập khó, tìm hiểu cách giải và ghi nhớ lại. Tự học: Học sinh có thể tự tìm thêm các bài tập trắc nghiệm khác trên mạng hoặc trong sách bài tập để luyện tập thêm. * Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 3 - Có Đáp Án

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập Toán 6 Chương 1 Bài 3 với bộ trắc nghiệm đầy đủ đáp án chi tiết. Củng cố kiến thức về số nguyên, phép tính với số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Phù hợp cho học sinh lớp 6 ôn tập và kiểm tra kiến thức.

Keywords (40 từ khóa):

Trắc nghiệm toán 6, toán 6, chương 1, bài 3, chân trời sáng tạo, số nguyên, phép tính, quy tắc dấu ngoặc, bài tập trắc nghiệm, đáp án, giải bài tập, ôn tập, kiểm tra, lớp 6, số học, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, số nguyên âm, số nguyên dương, bài tập, hướng dẫn, học tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng, ứng dụng thực tế, tài liệu, tải xuống, miễn phí, đáp án chi tiết, phân tích bài tập, thảo luận, hoạt động nhóm, ôn thi, kiểm tra học kì, tài liệu học tập.

Đề bài

Câu 1 :

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A.

    727 700

  • B.

    772 700

  • C.

    699 700

  • D.

    722 700

Câu 2 :

Tính 127+39+73

  • A.

    200

  • B.

    239

  • C.

    293

  • D.

    329

Câu 3 :

Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

  • B.
    Hoa mua hết 29 nghìn
  • C.
    Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
  • D.
    Hoa mua hết 28 nghìn đồng.
Câu 4 :

Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 5 :

Tìm số tự nhiên $x$ thỏa mãn: $7+x=362$.

  • A.

    300

  • B.

    355

  • C.

    305

  • D.

    362

Câu 6 :

\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 7 :

Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

\(492\)
\(678\)
\(687\)
\(942\)
\(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
Câu 8 :

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

  • A.

    265 000 đồng

  • B.

    452 000 đồng

  • C.

    425 000 đồng

  • D.

    542 000 đồng

Câu 9 :

Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xyxy} \)

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(11\)          

  • C.

    \(12\)          

  • D.

    \(13\)          

Câu 10 :

Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

\(a + b + 91 = (a + b) +\)

\(=\)

\(+ (b + 91)\)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

\()\,=\,a\,+\,\)

Câu 13 :


Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 14 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$

A. \( = \)         

B. \( < \)

C. \( > \)

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Câu 16 :

Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

  • A.

    \(200\)   

  • B.

    \(201\)   

  • C.

    \(100\)   

  • D.

    \(300\)   

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)


\(=(\)

\(+1407)+(6742+\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Câu 18 :

Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

  • A.

    \(8625\)   

  • B.

    \(8526\)          

  • C.

    \(8255\)      

  • D.

    \(8256\)

Câu 19 :

Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

A. \(16972\) người     

B. \(17862\) người     

C. \(16862\) người     

D. \(17972\) người

Câu 20 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A.

    727 700

  • B.

    772 700

  • C.

    699 700

  • D.

    722 700

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch

Lời giải chi tiết :

Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là:

713 200+14 500=727 700 (ha)

Câu 2 :

Tính 127+39+73

  • A.

    200

  • B.

    239

  • C.

    293

  • D.

    329

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73.

- Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39.

Lời giải chi tiết :

  127+39+73

=127+73+39

=(127+73)+39

=200+39

=239

Câu 3 :

Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

  • B.
    Hoa mua hết 29 nghìn
  • C.
    Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
  • D.
    Hoa mua hết 28 nghìn đồng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số tiền của một bộ ê ke.

- Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên.

- Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập.

Lời giải chi tiết :

Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá:

5+15=20 nghìn

Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn.

Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.

Câu 4 :

Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “\(a + b = b + a\) ”.

Vậy Bình nói đúng.

Câu 5 :

Tìm số tự nhiên $x$ thỏa mãn: $7+x=362$.

  • A.

    300

  • B.

    355

  • C.

    305

  • D.

    362

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số hạng chưa biết: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

$7+x=362$

       $x=362-7$

       $x=355$.

Câu 6 :

\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

            \(a + b = b + a\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:   \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)

Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)

Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).

Câu 7 :

Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

\(492\)
\(678\)
\(687\)
\(942\)
\(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
Đáp án
\(492\)
\(678\)
\(687\)
\(942\)
\(492 +\)
\(687\)
\(= 687 + 492\)
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

            \(a + b = b + a\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\)

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).

Câu 8 :

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

  • A.

    265 000 đồng

  • B.

    452 000 đồng

  • C.

    425 000 đồng

  • D.

    542 000 đồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu.

- Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng.

Lời giải chi tiết :

Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:

125 000+140 000+160 000

=125 000+(140 000+160 000)

=125 000+300 000=425 000 (đồng).

Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.

Câu 9 :

Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xyxy} \)

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(11\)          

  • C.

    \(12\)          

  • D.

    \(13\)          

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xyxy} \)

\(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \)

\(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\)

\(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xy} .101\)

Suy ra \(\overline {xyx}  = 101\) nên \(x = 1;y = 0\)

Vậy \(\overline {xy}  = 10.\)

Câu 10 :

Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

\(a + b + 91 = (a + b) +\)

\(=\)

\(+ (b + 91)\)

Đáp án

\(a + b + 91 = (a + b) +\)

\(=\)

\(+ (b + 91)\)

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Đáp án

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)

Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

\()\,=\,a\,+\,\)

Đáp án

\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

\()\,=\,a\,+\,\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).

Câu 13 :


Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”.

Vậy Tí nói đúng.

Câu 14 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$

A. \( = \)         

B. \( < \)

C. \( > \)

Đáp án

C. \( > \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}1675 + 2468 + 325= (1675 + 325) + 2468 = 2000 + 2468 = 4468\,\\321 + 2178 + 1822 = 321 + (2178 + 1822) = 321 + 4000 = 4321\end{array}$

Mà \(4468 > 4321\).

Vậy $1675 + 2468 + 325\; > \;321 + 2178 + 1822$.

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Đáp án

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Phương pháp giải :

- Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây.

- Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây.

- Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt.

Lời giải chi tiết :

Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:

            \(1448 - 200 = 1248\) (cây)

Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:

            \(1248 + 304 = 1552\) (cây)

Cả ba trường trồng được số cây là:

            \(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây)

                                              Đáp số: \(4248\) cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).

Câu 16 :

Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

  • A.

    \(200\)   

  • B.

    \(201\)   

  • C.

    \(100\)   

  • D.

    \(300\)   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho

Lời giải chi tiết :

Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)


\(=(\)

\(+1407)+(6742+\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Đáp án

\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)


\(=(\)

\(+1407)+(6742+\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$2593 + 6742 + 1407 + 3258 $

$= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$

$=4000 + 10000$

$=14000$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)

Câu 18 :

Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

  • A.

    \(8625\)   

  • B.

    \(8526\)          

  • C.

    \(8255\)      

  • D.

    \(8256\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng các số tự nhiên

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)

Câu 19 :

Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

A. \(16972\) người     

B. \(17862\) người     

C. \(16862\) người     

D. \(17972\) người

Đáp án

D. \(17972\) người

Phương pháp giải :

Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm.

Lời giải chi tiết :

Năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

            $15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người)

                                              Đáp số: \(17972\) người.

Câu 20 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Đáp án

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Phương pháp giải :

Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút  $ = {\rm{ }}60$ giây.

Lời giải chi tiết :

Vì \(1\) phút  $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có:

\(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây

\(\dfrac{1}{3}\) phút  \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây

\(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây

Do đó:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây

\( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây  \( + \,\,\,432\) giây

\( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây  \( + \,\,20\) giây  

\( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây

\( = \,\,820\) giây    

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm