[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào việc giới thiệu hình trụ, các yếu tố cấu thành hình trụ (đáy, mặt xung quanh, chiều cao) và tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ. Học sinh sẽ được làm quen với công thức tính toán và áp dụng vào các bài tập thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ hình dạng và các phép tính liên quan đến hình trụ, từ đó phát triển tư duy không gian và kỹ năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm hình trụ: Học sinh sẽ xác định được hình trụ là hình được tạo thành từ việc quay một hình chữ nhật quanh một cạnh cố định. Nhận biết các yếu tố của hình trụ: Học sinh sẽ phân biệt được đáy, mặt xung quanh và chiều cao của hình trụ. Tính diện tích xung quanh của hình trụ: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ và áp dụng vào các bài tập cụ thể. Tính diện tích toàn phần của hình trụ: Học sinh sẽ tính được diện tích toàn phần của hình trụ bằng cách tính tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. Giải quyết bài toán thực tế liên quan đến hình trụ: Học sinh có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán thực tế, như tính diện tích vật liệu cần để làm một cái hộp hình trụ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm cơ bản về hình trụ, các yếu tố cấu thành và công thức tính diện tích.
Minh họa bằng hình ảnh:
Sử dụng hình ảnh, mô hình minh họa để giúp học sinh hình dung rõ hơn về hình dạng và các yếu tố của hình trụ.
Bài tập thực hành:
Bài học bao gồm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh thực hành áp dụng kiến thức đã học.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập, từ đó tăng cường khả năng hợp tác và tư duy nhóm.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ thường xuyên đánh giá kiến thức của học sinh thông qua các bài tập và kiểm tra để kịp thời hướng dẫn.
Kiến thức về hình trụ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:
Thiết kế các vật dụng hình trụ: Trong xây dựng, thiết kế các ống nước, ống dẫn khí, các chai lọ, hộp đựng thực phẩm, thùng đựng hàngu2026 Tính toán vật liệu: Xác định số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất các sản phẩm có hình dạng trụ. Giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ, tính lượng nước chứa trong một ống nước hình trụ, tính số lượng giấy cần để làm một cái ống đựng đồ. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là phần tiếp theo của việc học về hình học không gian. Kiến thức về hình trụ sẽ được sử dụng để học về các hình học không gian phức tạp hơn trong các bài học tiếp theo. Nó cũng liên quan đến việc học về diện tích và thể tích của các hình khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài giảng:
Học sinh cần đọc kỹ các khái niệm và công thức trong bài giảng.
Vẽ hình minh họa:
Học sinh nên vẽ hình minh họa các yếu tố của hình trụ để hiểu rõ hơn.
Làm bài tập đều đặn:
Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
Tìm hiểu thêm:
Học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của hình trụ thông qua các nguồn thông tin khác.
Hỏi đáp:
Nếu có thắc mắc, học sinh nên đặt câu hỏi cho giáo viên để được giải đáp.
* Hợp tác nhóm:
Thảo luận với bạn bè trong nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó.
Trắc nghiệm Toán 6 Hình Trụ - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Chương 8 Hình Trụ - Chân trời sáng tạo. Đáp án chi tiết, hướng dẫn giải. Củng cố kiến thức về hình trụ, tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần. Phù hợp với chương trình học Chân trời sáng tạo lớp 6.
Keywords (40 keywords):Trắc nghiệm toán 6, bài 3 chương 8, hình trụ, hình học không gian, chân trời sáng tạo, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, công thức hình trụ, hình chữ nhật, quay hình, thực hành, bài tập, đáp án, giải bài tập, học toán, lớp 6, chương trình chân trời sáng tạo, học sinh, giáo viên, hướng dẫn, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng thực tế, vật dụng, ống nước, chai lọ, hộp đựng, thể tích, diện tích, toán học, học tập, học online, tài liệu học tập, bài giảng, giáo án, download, file PDF, file word.
Đề bài
Cho hai đường thẳng \(a;b.\) Khi đó \(a;b\) có thể
-
A.
Song song
-
B.
Trùng nhau
-
C.
Cắt nhau
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Chọn câu đúng.
-
A.
Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng
-
B.
Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng
-
C.
Hai đường thẳng phân biệt thì song song
-
D.
Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa
Cho đường thẳng $m$ và đường thẳng $n$ cắt nhau tại $A,$ đường thẳng $a$ không cắt đường thẳng $m$ nhưng cắt đường thẳng $n$ tại $B.$ Hãy chọn hình vẽ đúng trong các hình sau?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho hình vẽ, biết kéo dài \(a,b\) ta cũng không xác định được điểm chung.

Hai đường thẳng nào song song với nhau?
-
A.
\(a\) và \(c\)
-
B.
\(b\) với \(c\)
-
C.
\(a\) và \(b\)
-
D.
\(c\) và \(MN\)
Hãy chỉ ra những cặp đường thẳng cắt nhau và giao điểm của chúng.
-
A.
\(a,c\) cắt nhau tại \(M\) và \(b,c\) cắt nhau tại \(N\)
-
B.
\(b,c\) cắt nhau tại \(M\) và \(a,c\) cắt nhau tại \(N\)
-
C.
\(a,b\) cắt nhau tại \(M\) và \(b,c\) cắt nhau tại \(N\)
-
D.
\(a,c\) cắt nhau tại \(M\) và \(a,b\) cắt nhau tại \(N\)
Kể tên các tia trong hình vẽ sau

-
A.
\(Ox\)
-
B.
\(Ox,Oy,Oz,Ot\)
-
C.
\(Ox,Oy,Oz\)
-
D.
\(xO,yO,zO,tO\)
Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)
-
B.
\(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)
-
C.
\(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)
-
D.
\(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)
Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
-
A.
chưa kết luận được
-
B.
\(X\)
-
C.
\(B\)
-
D.
\(M\)
Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

-
A.
\(2\)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(4\)
-
D.
\(1\)
Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
+ Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau
+ Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))
+ Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)
Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.
-
A.
\(6\)
-
B.
\(12\)
-
C.
\(9\)
-
D.
\(15\)
Cho hình vẽ sau

Một cặp tia đối nhau là:
-
A.
\(Ut,UV\)
-
B.
\(Us,Vt\)
-
C.
\(Vs,Vt\)
-
D.
\(Vs,Ut\)
Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ
-
A.
Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)
-
B.
Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)
-
C.
Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)
-
D.
Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)
Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$
Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:
-
A.
\(OB,AO\)
-
B.
\(mO,nO\)
-
C.
\(OA,Om\)
-
D.
\(OA,On\)
Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:
-
A.
\(Bn,BA\)
-
B.
\(BO,BA\)
-
C.
\(Bm,BA\)
-
D.
\(OB,Bn\)
Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)
-
A.
\(2\)
-
B.
\(4\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(0\)
Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
-
A.
\(A\)
-
B.
\(O\)
-
C.
\(B\)
-
D.
chưa kết luận được
Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)
Kể tên các cặp tia đối nhau.
-
A.
Không có cặp tia đối nhau
-
B.
Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)
-
C.
Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)
-
D.
Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)
Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.
-
A.
\(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)
-
B.
\(OA,On\) và \(OB,Om\)
-
C.
\(OA,On\) và \(Ox,Oy\)
-
D.
\(OA,OB\) và \(OB,Om\)
Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?
-
A.
\(Ox,Oy\)
-
B.
\(Oy,OA\)
-
C.
\(Om,OA\)
-
D.
\(On,OA\)
Cho hình vẽ sau

Tia nào trùng với tia $Ay$?
-
A.
Tia $Ax$
-
B.
Tia $OB,By$
-
C.
Tia $BA$
-
D.
Tia $AO,AB$
Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau
-
A.
Đối nhau
-
B.
Trùng nhau
-
C.
Không đối nhau, không trùng nhau
-
D.
Vừa đối nhau, vừa trùng nhau
Lời giải và đáp án
Cho hai đường thẳng \(a;b.\) Khi đó \(a;b\) có thể
-
A.
Song song
-
B.
Trùng nhau
-
C.
Cắt nhau
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Vị trí của hai đường thẳng:
Hai đường thẳng $a,{\rm{ }}b$ bất kì có thể:
+ Trùng nhau: có vô số điểm chung.
+ Cắt nhau: chỉ có $1$ điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.
+ Song song: không có điểm chung nào.
Hai đường thẳng \(a,b\) bất kì có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.
Chọn câu đúng.
-
A.
Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng
-
B.
Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng
-
C.
Hai đường thẳng phân biệt thì song song
-
D.
Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa
Đáp án : B
Nhận xét tính đúng sai của từng đáp án dựa vào các kiến thức về sự xác định đường thẳng đi qua hai điểm, số điểm thuộc đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng, vị trí của ba điểm thẳng hàng.
Đáp án A: Qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một đường thẳng nên A sai.
Đáp án B: Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng nên B đúng.
Đáp án C: Hai đường thẳng phân biệt thì có thể song song hoặc cắt nhau nên C sai.
Đáp án D: Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại nên D sai.
Cho đường thẳng $m$ và đường thẳng $n$ cắt nhau tại $A,$ đường thẳng $a$ không cắt đường thẳng $m$ nhưng cắt đường thẳng $n$ tại $B.$ Hãy chọn hình vẽ đúng trong các hình sau?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Quan sát các hình vẽ ở từng đáp án, so sánh với các dữ kiện bài cho và kết luận.
Sử dụng lý thuyết về vị trí của hai đường thẳng:
+ Cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.
+ Song song: không có điểm chung nào.
Hình A: Có đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,$ đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $m$ tại $B$ nhưng không cắt đường thẳng $n$ (trái với đề bài là $a$ cắt $n$ tại $B$ ) (loại)
Hình B: Đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,{\rm{ }}a$ cắt m tại $C,$ cắt $n$ tại $B$ (trái với đề bài là $a$ không cắt $m$) (loại)
Hình C: Đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,$ đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $n$ tại $B$ và $a$ không cắt $m$ (thỏa mãn)
Hình D: Đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $m$ tại $B$ (trái với đề bài là \(a\) không cắt \(m\)) (loại)
Cho hình vẽ, biết kéo dài \(a,b\) ta cũng không xác định được điểm chung.

Hai đường thẳng nào song song với nhau?
-
A.
\(a\) và \(c\)
-
B.
\(b\) với \(c\)
-
C.
\(a\) và \(b\)
-
D.
\(c\) và \(MN\)
Đáp án: C
Hai đường thẳng song song nếu chúng không có điểm chung nào.
Từ hình vẽ ta thấy hai đường thẳng \(a,b\) không có điểm chung nên chúng song song.
Hai đường thẳng \(a,c\) có điểm \(M\) chung hay hai đường thẳng \(a,c\) không song song.
Hai đường thẳng \(b,c\) có điểm \(N\) chung hay hai đường thẳng \(b,c\) không song song.
Ngoài ra hai đường thẳng \(MN\) và \(c\) trùng nhau nên chúng cũng không song song.
Hãy chỉ ra những cặp đường thẳng cắt nhau và giao điểm của chúng.
-
A.
\(a,c\) cắt nhau tại \(M\) và \(b,c\) cắt nhau tại \(N\)
-
B.
\(b,c\) cắt nhau tại \(M\) và \(a,c\) cắt nhau tại \(N\)
-
C.
\(a,b\) cắt nhau tại \(M\) và \(b,c\) cắt nhau tại \(N\)
-
D.
\(a,c\) cắt nhau tại \(M\) và \(a,b\) cắt nhau tại \(N\)
Đáp án: A
Quan sát hình vẽ và nhận xét vị trí của các cặp đường thẳng để tìm cặp đường thẳng cắt nhau.
Hai đường thẳng \(a,c\) có điểm \(M\) chung.
Hai đường thẳng \(b,c\) có điểm \(N\) chung.
Kể tên các tia trong hình vẽ sau

-
A.
\(Ox\)
-
B.
\(Ox,Oy,Oz,Ot\)
-
C.
\(Ox,Oy,Oz\)
-
D.
\(xO,yO,zO,tO\)
Đáp án : B
Sử dụng định nghĩa tia:
- Hình gồm điểm $O$ và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm $O$ được gọi là một tia gốc $O,$ còn gọi là một nửa đường thẳng gốc $O.$
Các tia trong hình vẽ là: \(Ox,Oy,Oz,Ot\)
Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : A
Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.
Xét các tia trong hình vẽ ở mỗi đáp án xem chúng trùng nhau hay không và kết luận.
Hình A: Hai tia $AB$ và $Ax$ chung gốc $A\;$
Hai tia $AB$ và $Ax$ cùng nằm trên nửa đường thẳng chứa tia $Ax$
Nên hai tia $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau.
Hình B: Hai tia \(AB,Ax\) đối nhau nên loại.
Hình C: Hai tia \(AB,Ax\) chỉ có chung mỗi điểm \(A\) nên không trùng nhau.
Hình D: Hình vẽ tia \(Ax\) chưa đúng.
Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)
-
B.
\(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)
-
C.
\(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)
-
D.
\(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)
Đáp án : B
Vẽ hình theo hai trường hợp $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ rồi loại đáp án.
Vì $M$ thuộc tia $AB$ nên $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$
Ta có hình vẽ:
Th1:

Từ hình vẽ ta thấy đáp án C sai nên loại C.
Th2:

Từ hình vẽ ta thấy đáp án A, D sai nên loại A, D.
Cả hai hình vẽ đều có \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\) nên B đúng.
Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
-
A.
chưa kết luận được
-
B.
\(X\)
-
C.
\(B\)
-
D.
\(M\)
Đáp án : D
Có thể sử dụng phương pháp sau:
Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$
Theo đề bài ta có hình vẽ:

Vì hai tia \(MA,MB\) đối nhau và \(X\) thuộc tia \(MA\) và \(B\) thuộc tia \(MB\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(B,X\)
Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

-
A.
\(2\)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(4\)
-
D.
\(1\)
Đáp án : C
Liệt kê các tia có trong hình vẽ với chú ý điểm \(O\) thuộc hai đường thẳng \(xy,zt\)
Có các tia là $Ox,Oy,Oz,Ot.$
Vậy có $4$ tia.
Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
+ Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau
+ Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))
+ Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)
Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.
-
A.
\(6\)
-
B.
\(12\)
-
C.
\(9\)
-
D.
\(15\)
Đáp án : B
Vẽ hình, liệt kê các tia phân biệt dựa vào kiến thức:
Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

Các tia phân biệt trong hình là:
\(Ox,Oy,Oz,Aa,Aa',Ca,Ca',Ba,Ba',Ax,By,Cz\)
Có tất cả \(12\) tia phân biệt.
Cho hình vẽ sau

Một cặp tia đối nhau là:
-
A.
\(Ut,UV\)
-
B.
\(Us,Vt\)
-
C.
\(Vs,Vt\)
-
D.
\(Vs,Ut\)
Đáp án: C
Định nghĩa hai tia đối nhau:
Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.
Các cặp tia đối nhau có trong hình là:
$Us,Uv$ hoặc \(Us,Ut;\) \(Vt,VU\) hoặc \(Vt,Vs\)
Đối chiếu với các đáp án ta thấy đáp án C đúng.
Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ
-
A.
Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)
-
B.
Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)
-
C.
Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)
-
D.
Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)
Đáp án: A
Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.
Các cặp tia trùng nhau trong hình là: tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)
Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$
Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:
-
A.
\(OB,AO\)
-
B.
\(mO,nO\)
-
C.
\(OA,Om\)
-
D.
\(OA,On\)
Đáp án: D
Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Các cặp tia đối nhau gốc \(O\) là: \(OA,OB\) (hoặc \(OA,On\) hoặc \(OB,Om\) hoặc \(Om,On\))
Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:
-
A.
\(Bn,BA\)
-
B.
\(BO,BA\)
-
C.
\(Bm,BA\)
-
D.
\(OB,Bn\)
Đáp án: A
Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Các cặp tia đối nhau gốc \(B\) là: \(Bn,BO\) hoặc \(Bn,BA\) hoặc \(Bn,Bm\)
Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)
-
A.
\(2\)
-
B.
\(4\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(0\)
Đáp án: A
Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

Các cặp tia trùng nhau gốc \(O\) là:
\(OA,Om\) và \(OB,On\)
Vậy có hai cặp tia trùng nhau gốc \(O\)
Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
-
A.
\(A\)
-
B.
\(O\)
-
C.
\(B\)
-
D.
chưa kết luận được
Đáp án: B
Sử dụng chú ý sau:
Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(mn\) nên hai tia \(Om,On\) đối nhau.
Mà điểm \(A\) thuộc tia \(Om\) và điểm \(B\) thuộc tia \(On\) nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A,B\)
Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)
Kể tên các cặp tia đối nhau.
-
A.
Không có cặp tia đối nhau
-
B.
Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)
-
C.
Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)
-
D.
Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)
Đáp án: C
Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Các cặp tia đối nhau là:\(Ox,Oy\) và \(Om,On\)
Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.
-
A.
\(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)
-
B.
\(OA,On\) và \(OB,Om\)
-
C.
\(OA,On\) và \(Ox,Oy\)
-
D.
\(OA,OB\) và \(OB,Om\)
Đáp án: B
Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

Các cặp tia trùng nhau là: \(OA,On\) và \(OB,Om\)
Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?
-
A.
\(Ox,Oy\)
-
B.
\(Oy,OA\)
-
C.
\(Om,OA\)
-
D.
\(On,OA\)
Đáp án: D
Nếu điểm \(O\) nằm giữa hai điểm\(A\) và \(B\) thì hai tia \(OA;OB\) đối nhau

Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B,C\) nên hai tia \(OB,OC\) đối nhau.
Nên \(C\) nằm trên tia đối của tia \(OB\) hay \(C\) nằm trên tia \(OA\) hoặc \(On\)
Cho hình vẽ sau

Tia nào trùng với tia $Ay$?
-
A.
Tia $Ax$
-
B.
Tia $OB,By$
-
C.
Tia $BA$
-
D.
Tia $AO,AB$
Đáp án: D
Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.
Có $2$ tia trùng với tia $Ay$ đó là tia $AO$ và tia $AB.$
Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau
-
A.
Đối nhau
-
B.
Trùng nhau
-
C.
Không đối nhau, không trùng nhau
-
D.
Vừa đối nhau, vừa trùng nhau
Đáp án: C
Quan sát hình vẽ và nhận xét dựa vào gốc của hai tia \(Ax,By\)
Chú ý:
- Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.
- Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.
Hai tia $Ax$ và $By$ không chung gốc và nằm về hai phía khác nhau nên chúng không trùng nhau cũng không đối nhau .