[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hình thang, một dạng hình học phẳng thường gặp trong toán học. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm, tính chất, và cách tính diện tích của hình thang. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình thang, vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập liên quan, và rèn luyện kỹ năng tư duy logic trong toán học. Bài học sẽ hướng dẫn các em cách nhận biết hình thang, xác định các yếu tố quan trọng (đáy, chiều cao), và áp dụng công thức tính diện tích.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ nắm vững các khái niệm về hình thang, các yếu tố cấu thành của hình thang (đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao), các tính chất đặc trưng của hình thang. Học sinh sẽ hiểu rõ công thức tính diện tích hình thang và áp dụng vào các bài toán thực tế. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích hình học, kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích, kỹ năng tư duy logic để giải quyết các bài toán liên quan đến hình thang. Học sinh sẽ có khả năng vẽ hình, xác định các yếu tố cần thiết để tính toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ giới thiệu lý thuyết về hình thang, các tính chất, công thức và ví dụ minh họa. Tiếp theo, bài học sẽ cung cấp các bài tập trắc nghiệm đa dạng về mức độ khó, từ dễ đến khó, giúp học sinh vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực hành. Bài học sẽ phân tích chi tiết từng câu hỏi, hướng dẫn cách giải và đưa ra đáp án chính xác. Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận và giải quyết các bài tập cùng nhau để hiểu rõ hơn về chủ đề.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về hình thang có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Ví dụ, trong thiết kế kiến trúc, xây dựng, hoặc trong việc tính toán diện tích các mảnh đất, các vật dụng có dạng hình thang. Học sinh có thể ứng dụng kiến thức này để giải quyết các vấn đề thực tế, ví dụ như tính diện tích mảnh đất hình thang, tính lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một phần tường hình thang.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần không thể thiếu trong chương trình học hình học lớp 6. Nó dựa trên kiến thức về hình học cơ bản đã được học ở các bài trước và làm nền tảng cho việc học các dạng hình học phức tạp hơn trong tương lai. Bài học này kết nối với các bài học về hình học khác, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và hiểu sâu hơn về hình học.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Học sinh cần chuẩn bị giấy bút, thước kẻ, compa để vẽ hình và làm bài tập. Học sinh nên ôn lại kiến thức về các hình học cơ bản đã học trước đó. Làm bài tập: Học sinh cần làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán. Học sinh nên tự mình giải quyết các bài tập trước khi xem đáp án. Thảo luận: Học sinh nên thảo luận cùng bạn bè hoặc giáo viên để giải đáp những thắc mắc và cùng nhau tìm ra phương pháp giải quyết vấn đề. Xem lại bài học: Học sinh cần xem lại bài học và các bài tập đã làm để nắm vững kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Hình thang - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập hình thang lớp 6 với bộ trắc nghiệm đầy đủ đáp án chi tiết. Bài học giúp học sinh hiểu rõ khái niệm, tính chất và cách tính diện tích hình thang. Tài liệu hữu ích cho học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức. Download ngay để làm bài tập!
Keywords (40 từ khóa):Trắc nghiệm toán 6, hình thang, chương 4, chân trời sáng tạo, đáp án, bài tập, diện tích hình thang, đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, hình học lớp 6, toán lớp 6, ôn tập, kiểm tra, học sinh, giáo viên, bài giảng, tài liệu, hướng dẫn, bài học, công thức, luyện tập, thực hành, vận dụng, phân tích, tư duy logic, vẽ hình, giải bài tập, kiến thức, khái niệm, tính chất, ứng dụng, học online, ôn thi, bài kiểm tra, bài tập trắc nghiệm, hình học, chương trình, sách giáo khoa.
Đề bài
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
4
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
-
A.
2017
-
B.
2018
-
C.
2019
-
D.
2020
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?
-
A.
20
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Xanh |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số lượng |
20 |
10 |
30 |
15 |
25 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh
Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
-
A.
25
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
-
A.
Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất
-
B.
Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5
-
C.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
-
D.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh
Lời giải và đáp án
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : D
- Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Toán.
- Quan sát hàng “Thứ Tư” để tìm số học sinh được điểm 10.
Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
-
A.
2017
-
B.
2018
-
C.
2019
-
D.
2020
Đáp án : D
- Số ti vi bán được qua các năm
- Tìm năm siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất.
- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:
+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV
+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV
+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV
+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV
+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV
- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?
-
A.
20
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
- Tính số táo tăng thêm so với ban đầu.
- Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm.
- 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.
Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:
45 – 25 = 20 (học sinh)
Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)
Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Xanh |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số lượng |
20 |
10 |
30 |
15 |
25 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh
Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
-
A.
25
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
- Số hình tròn bằng số kính chia cho 5.
Màu trắng có 20 chiếc, ta vẽ 20:5=4 hình tròn.
Tương tự với màu đen, ta vẽ 2 hình, màu xanh ta vẽ 6 hình, màu trắng bạc ta vẽ 3 hình và màu vàng kim vẽ 5 hình.
Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
-
A.
Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất
-
B.
Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5
-
C.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
-
D.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh
Đáp án : C
Đếm số biểu tượng để tính số HS nữ của mỗi lớp (mỗi biểu tượng ứng với 10 HS nữ).
Số học sinh nữ.
Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ
Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai
Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ
hơn lớp 6A5. => B sai.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.
=> D sai.