[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 6 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 Chương 8: Hình Trụ - Chân trời sáng tạo (Có đáp án) 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giới thiệu hình trụ, một hình khối quen thuộc trong cuộc sống. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản về hình trụ, như mặt đáy, đường sinh, chiều cao và diện tích xung quanh, diện tích toàn phần. Mục tiêu chính là giúp học sinh nhận biết, phân biệt và tính toán các thông số liên quan đến hình trụ, từ đó hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học không gian.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ nắm được: Định nghĩa hình trụ. Các yếu tố cấu thành hình trụ (mặt đáy, đường sinh, chiều cao). Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ. Công thức tính diện tích toàn phần của hình trụ. Khái niệm về hình trụ tròn xoay. Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện: Khả năng quan sát và phân tích hình học không gian. Kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ. Kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình trụ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu lý thuyết về hình trụ, các yếu tố cấu thành và công thức tính toán. Sau đó, các bài tập minh họa sẽ được giải chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng các công thức. Bài học sẽ bao gồm nhiều bài tập trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hình trụ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Ví dụ:
Thiết kế hộp đựng: Hình trụ được sử dụng rộng rãi trong việc thiết kế các loại hộp đựng, như hộp sữa, hộp nước giải khát, v.v.
Thiết kế ống dẫn nước: Ống dẫn nước thường có dạng hình trụ.
Thiết kế các vật dụng gia đình: Nhiều vật dụng gia đình có cấu trúc hình trụ, ví dụ như các loại ly, cốc, v.v.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian của lớp 6. Nó dựa trên những kiến thức cơ bản về hình học phẳng đã được học ở các bài trước. Bài học này cũng tạo nền tảng cho việc học các hình khối khác phức tạp hơn ở các lớp học sau.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị: Học sinh nên xem lại các kiến thức cơ bản về hình học phẳng trước khi học bài này.
Đọc kỹ: Học sinh cần đọc kỹ lý thuyết và các ví dụ minh họa trong bài học.
Thực hành: Học sinh cần làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Hỏi đáp: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, học sinh nên đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Làm bài tập: Làm đầy đủ các bài tập trong bài học và bài tập bổ sung.

Phần trắc nghiệm (Ví dụ minh họa, không phải toàn bộ nội dung) Câu 1: Hình nào sau đây là hình trụ? (a) Hình lập phương (b) Hình hộp chữ nhật (c) Hình tròn (d) Hình trụ Câu 2: Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ là? (a) u03c0r^2h (b) 2u03c0rh (c) u03c0r^2 + 2u03c0rh (d) u03c0r^2 Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Hình Trụ Toán 6 Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 6 Chương 8 Hình Trụ, Chân trời sáng tạo. Bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn luyện kiến thức. Phù hợp với chương trình học lớp 6. Tải file trắc nghiệm ngay!

Từ khóa:

(Danh sách 40 từ khóa về Trắc nghiệm toán 6 bài 6 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án):

hình trụ, toán 6, chân trời sáng tạo, trắc nghiệm, hình học không gian, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, đường sinh, chiều cao, mặt đáy, công thức, bài tập, đáp án, giải bài tập, ôn tập, kiểm tra, lớp 6, chương 8, hình học, trắc nghiệm toán, bài tập trắc nghiệm, học sinh, học tập, giáo dục, bài học, tài liệu, tài liệu học tập, giáo án, hướng dẫn, luyện tập, đề kiểm tra, bài thực hành, bài tập về nhà, ứng dụng thực tế, hình học không gian, hình trụ tròn xoay, đề kiểm tra 1 tiết, đề kiểm tra học kì, đề thi học sinh giỏi.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Góc là hình gồm hai tia chung gốc

  • B.

    Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

  • C.

    Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

  • D.

    Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

Câu 2 :

Cho hình vẽ sau

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • B.

    \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • C.

    \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • D.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

Câu 3 :

Kể tên các  góc có trên hình vẽ

  • A.

    \(\widehat {MON}\)              

  • B.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)                             

  • C.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)      

  • D.

    \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

Câu 4 :

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

  • A.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)                      

  • B.

    \(\,\widehat {mOn}\)

  • C.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)      

  • D.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

Câu 5 :

Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

  • A.

    \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

  • B.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)        

  • C.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)      

  • D.

    \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

Câu 6 :

Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(8\) 

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(6\)      

  • D.

    \(9\)

Câu 7 :

Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

  • A.

    \(3\) 

  • B.

    \(6\)

  • C.

    \(15\)      

  • D.

    \(18\)

Câu 8 :

Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

  • C.

    \(2n\left( {2n - 1} \right)\)      

  • D.

    \(n\left( {2n - 1} \right)\)

Câu 9 :

Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

  • B.

    Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

  • C.

    Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 10 :

Cho  \(9\) tia chung gốc  (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(16\)   

  • B.

    \(72\)   

  • C.

    \(36\)      

  • D.

    \(42\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Góc là hình gồm hai tia chung gốc

  • B.

    Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

  • C.

    Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

  • D.

    Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về góc và so sánh hai góc

Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của chúng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 + Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau

+ Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng

+ Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng

Câu 2 :

Cho hình vẽ sau

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • B.

    \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • C.

    \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • D.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đọc góc, phân biệt được đỉnh và cạnh của góc.

Lời giải chi tiết :

Góc trên hình là góc \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

Câu 3 :

Kể tên các  góc có trên hình vẽ

  • A.

    \(\widehat {MON}\)              

  • B.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)                             

  • C.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)      

  • D.

    \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, xác định các tia phân biệt chung gốc \(O\) từ đó tìm các góc tạo thành.

Lời giải chi tiết :

Các góc tạo thành là: \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

Câu 4 :

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

  • A.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)                      

  • B.

    \(\,\widehat {mOn}\)

  • C.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)      

  • D.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định các tia chung gốc \(O\) từ đó xác định các góc có một cạnh là \(Om.\)

Lời giải chi tiết :

Các góc cần tìm là \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\) .

Câu 5 :

Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

  • A.

    \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

  • B.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)        

  • C.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)      

  • D.

    \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định các tia phân biệt đối nhau từ đó kể tên các góc bẹt.

Lời giải chi tiết :

Các tia \(Ox\) và \(Oy;\) \(Oz\) và \(Ot;Ou\) và \(Ov\) là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh \(O\)  tạo thành là

\(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\) .

Câu 6 :

Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(8\) 

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(6\)      

  • D.

    \(9\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng:

Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Từ đó tìm ra \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Từ đề bài ta có \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28\) nên \(n\left( {n - 1} \right) = 56\) mà \(56 = 8.7\), lại có $(n-1)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp nên \(n = 8.\)

Vậy \(n = 8.\)

Câu 7 :

Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

  • A.

    \(3\) 

  • B.

    \(6\)

  • C.

    \(15\)      

  • D.

    \(18\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng công thức:  Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

+ Tính số góc ban đầu

+ Tính số góc sau khi thêm

+ Tính số góc tăng thêm

Lời giải chi tiết :

Số góc tạo thành khi có \(4\) tia chung gốc là \(\dfrac{{4.\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6\) góc

Số góc tạo thành khi có thêm ba tia chung gốc \(O\) nữa là \(\dfrac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21\) góc

Số góc tăng thêm là \(21 - 6 = 15\) góc

Câu 8 :

Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

  • C.

    \(2n\left( {2n - 1} \right)\)      

  • D.

    \(n\left( {2n - 1} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định số lượng các tia phân biệt chung gốc \(O.\)

+ Tính góc theo công thức: Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Vì có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) nên số các tia chung gốc tạo thành là \(2n\) tia.

Số góc tạo thành là \(\dfrac{{2n\left( {2n - 1} \right)}}{2} = n\left( {2n - 1} \right)\) góc.

Câu 9 :

Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

  • B.

    Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

  • C.

    Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: Khi hai tia \(Ox;Oy\) không đối nhau, điểm \(M\) là điểm nằm bên trong góc \(xOy\) nếu tia \(OM\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\).

Lời giải chi tiết :

Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) mà điểm \(N\) thuộc tia \(Ot\) nên điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz\). Do đó A đúng.

Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(N\) và điểm \(A\) nằm cùng phía đối với điểm \(M.\)

Tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) nên điểm \(A;B\)  nằm khác phía đối với điểm \(M.\) Suy ra điểm \(N\) và điểm \(B\) nằm khác phía đối với điểm \(M\), do đó điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\) Do đó B đúng, D đúng.

Vì \(A \in Ox\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(A\) không nằm trong góc \(tOz.\) Do đó C sai.

Câu 10 :

Cho  \(9\) tia chung gốc  (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(16\)   

  • B.

    \(72\)   

  • C.

    \(36\)      

  • D.

    \(42\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức:

Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Số góc tạo thành là \(\dfrac{{9.\left( {9 - 1} \right)}}{2} = 36\) góc.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm