[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Chương 6 (Chân trời sáng tạo) - Có Đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và kiểm tra kiến thức về [chủ đề cụ thể của bài 3 chương 6, ví dụ: "Đường thẳng song song"]. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm, giúp củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến chủ đề này trong chương trình Toán lớp 7 theo sách Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh: nhận biết, phân loại, vận dụng kiến thức, và làm quen với phương pháp giải trắc nghiệm hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ các khái niệm cơ bản: Học sinh sẽ ôn lại các định nghĩa, tính chất về đường thẳng song song, tiên đề Euclid, các trường hợp bằng nhau của tam giác. Vận dụng các định lý: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý về đường thẳng song song vào giải quyết các bài toán. Phân tích và giải quyết vấn đề: Học sinh sẽ được luyện tập khả năng phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết để giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Kỹ năng làm bài trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm quen với cách thức làm bài trắc nghiệm, kỹ thuật loại trừ đáp án sai, và kỹ thuật đoán đáp án trong trường hợp cần thiết. Hiểu rõ cách vận dụng các phương pháp giải: Học sinh sẽ được hướng dẫn các phương pháp giải trắc nghiệm hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập tích hợp với trắc nghiệm. Bài học sẽ bao gồm:

Tóm tắt lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức quan trọng cần nhớ về đường thẳng song song.
Bài tập trắc nghiệm đa dạng: Bài tập được phân loại theo mức độ từ dễ đến khó, bao gồm các dạng bài khác nhau, giúp học sinh làm quen với nhiều tình huống.
Hướng dẫn giải chi tiết: Cung cấp các hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề.
Đáp án và lời giải: Cung cấp đáp án chính xác và lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đường thẳng song song có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ:

Thiết kế: Trong việc thiết kế nhà cửa, xây dựng, hay các công trình khác.
Vẽ tranh: Trong việc phối cảnh, bố cục tranh vẽ.
Đo đạc: Trong các bài toán đo đạc thực tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc củng cố kiến thức về hình học phẳng trong chương trình lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về hình học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các hình học phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập Xem lại lý thuyết: Học sinh cần xem lại các bài học về đường thẳng song song để nắm vững các khái niệm và định lý. Làm bài tập: Thực hành làm bài tập trắc nghiệm, đặc biệt là các bài tập khó để củng cố kiến thức. Đọc kỹ hướng dẫn giải: Đọc kỹ hướng dẫn giải để hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề. Phân loại bài tập: Phân loại các bài tập trắc nghiệm theo mức độ khó để tập trung vào các dạng bài cần luyện tập. * Trao đổi nhóm: Trao đổi với bạn bè về cách giải quyết các bài tập khó. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 7 Chương 6 - Đường thẳng song song

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Chương 6 (Chân trời sáng tạo) về đường thẳng song song. Bài trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Phù hợp với chương trình học lớp 7. Tải file Trắc nghiệm ngay!

Keywords:

(Danh sách 40 keywords, ví dụ):
Trắc nghiệm toán 7, bài 3 chương 6, chân trời sáng tạo, đường thẳng song song, hình học 7, toán lớp 7, trắc nghiệm có đáp án, bài tập trắc nghiệm, định lý, tính chất, tiên đề Euclid, tam giác, giải bài tập, ôn tập, kiểm tra, Chân trời sáng tạo, chương 6, lớp 7, download, file trắc nghiệm, đáp án, lời giải, hướng dẫn, học tập, bài tập, luyện tập, ôn thi, kỳ thi, học sinh, giáo dục, toán, hình học, trắc nghiệm online, bài tập về nhà, ôn thi học kỳ, ôn thi cuối học kỳ, ...

Đề bài

Câu 1 :

Làm tròn số  $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

  • A.

    $69,28$

  • B.

    $69,29$

  • C.

    $69,30$

  • D.

    $69,284$

Câu 2 :

Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

  • A.

    \(0,17\)

  • B.

    \(0,159\)

  • C.

    \(0,16\)

  • D.

    \(0,2\)

Câu 3 :

Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

  • A.

    \(60\)

  • B.

    \(61\)

  • C.

    \(60,9\)

  • D.

    \(61,9\)

Câu 4 :

Cho số \(982434\).  Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

  • A.

    \(983000\)

  • B.

    \(982\)

  • C.

    \(982000\)

  • D.

    \(98200\)

Câu 5 :

Cho số \(1,3765\).  Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

  • A.

    \(1,377\)

  • B.

    \(1,376\)

  • C.

    \(1,3776\)

  • D.

    \(1,38\)

Câu 6 :

Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

  • A.

    \(22000\) người

  • B.

    \(21000\) người

  • C.

    \(21900\) người

  • D.

    \(21200\) người

Câu 7 :

Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

  • A.

    \(6,674\)

  • B.

    \(6,68\)

  • C.

    \(6,63\)

  • D.

    \(6,67\)

Câu 8 :

Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

  • A.

    \(14,4\)

  • B.

    \(14,24\)

  • C.

    \(14,3\)

  • D.

    \(14,2\)

Câu 9 :

Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(\dfrac{{31}}{6}\)

  • C.

    \(\dfrac{{61}}{9}\)

  • D.

    \(6\)

Câu 10 :

Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là

  • A.

    \(61\)

  • B.

    \(62\)

  • C.

    \(60\)

  • D.

    \(63\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Làm tròn số  $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

  • A.

    $69,28$

  • B.

    $69,29$

  • C.

    $69,30$

  • D.

    $69,284$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì số $69,283$ có chữ số thập phân thứ ba là \(3 < 5\) nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được $69,283 \approx 69,28$

Câu 2 :

Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

  • A.

    \(0,17\)

  • B.

    \(0,159\)

  • C.

    \(0,16\)

  • D.

    \(0,2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì số $0,158$ có chữ số thập phân thứ hai là \(5 \ge 5\) nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được $0,158 \approx 0,2$

Câu 3 :

Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

  • A.

    \(60\)

  • B.

    \(61\)

  • C.

    \(60,9\)

  • D.

    \(61,9\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì số $60,996$ có chữ số thập phân thứ nhất là \(9 > 5\) nên làm tròn đến hàng đơn vị ta được $60,996 \approx 61$

Câu 4 :

Cho số \(982434\).  Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

  • A.

    \(983000\)

  • B.

    \(982\)

  • C.

    \(982000\)

  • D.

    \(98200\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Số \(982434\) có chữ số hàng trăm là \(4 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(982434 \approx 982000\)

Câu 5 :

Cho số \(1,3765\).  Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

  • A.

    \(1,377\)

  • B.

    \(1,376\)

  • C.

    \(1,3776\)

  • D.

    \(1,38\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Số \(1,3765\) có chữ số hàng phần chục nghìn là $5 \ge 5$ nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được \(1,3765 \approx 1,377\)

Câu 6 :

Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

  • A.

    \(22000\) người

  • B.

    \(21000\) người

  • C.

    \(21900\) người

  • D.

    \(21200\) người

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ đề bài ta làm tròn số $21292$ đến hàng nghìn.

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Từ yêu cầu đề bài ta sẽ làm tròn số \(21292\) đến hàng nghìn.

Vì số \(21292\) có chữ số hàng trăm là \(2 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(21292 \approx 21000\)

Vậy lễ hội có khoảng \(21000\) người.

Câu 7 :

Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

  • A.

    \(6,674\)

  • B.

    \(6,68\)

  • C.

    \(6,63\)

  • D.

    \(6,67\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính  rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\)\( = 9,575 - 2,902 = 6,673\)

Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: \(6,673 \approx 6,67.\)

Câu 8 :

Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

  • A.

    \(14,4\)

  • B.

    \(14,24\)

  • C.

    \(14,3\)

  • D.

    \(14,2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính  rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán

Lời giải chi tiết :

Ta có \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\)\( = 8,9132 + 5,163 + 0,16 = 14,0762 + 0,16 = 14,2362\)

Làm tròn kết quả \(14,2362\) đến chữ số thập phân thứ nhất: \(14,2362 \approx 14,2.\)

Câu 9 :

Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(\dfrac{{31}}{6}\)

  • C.

    \(\dfrac{{61}}{9}\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(43,7 \approx 40\); \(18,2 \approx 20\); \(7,8 \approx 8;\,3,9 \approx 4\)

Nên ta có \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \dfrac{{40 + 20}}{{8 + 4}}\)

Hay \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5\)

Câu 10 :

Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là

  • A.

    \(61\)

  • B.

    \(62\)

  • C.

    \(60\)

  • D.

    \(63\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(7,8 \approx 8;\,5,2 \approx 5;\,21,7 \approx 20;\,0,8 \approx 1\)

Nên \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\)\( \approx 8.5 + 20.1 = 60\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm