[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
# Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Chương 7: Hình học trong thực tế (Chân trời sáng tạo) - Có đáp án
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức hình học đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học trong thực tế. Học sinh sẽ được làm quen với việc mô tả, phân tích và giải quyết các bài toán thực tế dựa trên các hình học cơ bản. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ mối liên hệ giữa hình học và thực tế. Vận dụng kiến thức hình học để giải quyết các vấn đề thực tế. Nâng cao khả năng tư duy logic và phân tích vấn đề. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức về:
Các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông...). Các tính chất của các hình học đó. Các công thức tính chu vi, diện tích của các hình học. Các định lý và tiên đề hình học cơ bản. Kỹ năng vẽ hình chính xác. Kỹ năng phân tích bài toán thực tế. Kỹ năng trình bày bài giải một cách logic và chi tiết. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế dựa trên phương pháp:
Tìm tòi khám phá:
Học sinh được khuyến khích tự mình tìm hiểu, phân tích và đưa ra lời giải cho các bài toán thực tế.
Thảo luận nhóm:
Thông qua thảo luận nhóm, học sinh sẽ được chia sẻ ý tưởng, học hỏi từ bạn bè và cùng nhau tìm ra cách giải quyết hiệu quả.
Thực hành giải bài tập:
Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận liên quan đến hình học trong thực tế.
Đánh giá và phản hồi:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình và nhận được phản hồi kịp thời để cải thiện.
Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng thực tế như:
Thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc.
Thiết kế và may đo quần áo.
Thiết kế nội thất.
Xây dựng bản đồ.
Giải quyết các vấn đề đo đạc trong cuộc sống hàng ngày.
Bài học này kết nối với các bài học khác trong chương trình Toán 6, đặc biệt là các bài học về:
Hình học cơ bản. Các phép tính với số đo góc. Các phép tính với diện tích hình học. Các bài toán về hình học không gian. 6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích bài toán: Phân tích các yếu tố hình học trong bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa bài toán. Áp dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài toán. Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại kết quả và cách giải. Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải. * Hỏi giáo viên khi gặp khó khăn: Không ngần ngại hỏi giáo viên khi gặp khó khăn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Hình học - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Chương 7 Hình học trong thực tế (Chân trời sáng tạo) có đáp án chi tiết. Ôn tập và củng cố kiến thức hình học, vận dụng vào các bài toán thực tế. Hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh tự học hiệu quả. Tải file PDF ngay!
Keywords (40 từ khóa):Trắc nghiệm toán, toán 6, hình học, hình học trong thực tế, chân trời sáng tạo, bài 3 chương 7, đáp án, bài tập, giải bài tập, vận dụng, kiến thức, kỹ năng, vẽ hình, phân tích, thảo luận, thực hành, ứng dụng, thiết kế, xây dựng, đo đạc, chu vi, diện tích, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, góc, đường thẳng, đoạn thẳng, định lý, tiên đề, bài toán thực tế, chương trình học, học tập, tự học, hướng dẫn, download, file PDF, đáp án chi tiết
Đề bài
-
A.
hình a
-
B.
hình b
-
C.
hình a và hình b
-
D.
không có hình nào
-
A.
Chiếc bàn có tâm đối xứng
-
B.
Chiếc bàn có trục đối xứng
-
C.
Chiếc bàn vừa có tâm đối xứng và trục đối xứng
-
D.
Chiếc bàn không có tâm đối xứng và trục đối xứng
-
A.
Hình a, b, c
-
B.
Hình a, c, d
-
C.
Hình a,d
-
D.
Cả bốn hình
-
A.
Tam giác đều
-
B.
Cánh quạt
-
C.
Trái tim
-
D.
Cánh diều
-
A.
Tam giác đều, trái tim, cánh diều
-
B.
Cánh quạt, trái tim, cánh diều
-
C.
Trái tim, Cánh diều
-
D.
Cả bốn hình
-
A.
hình a và hình b
-
B.
hình a và hình d
-
C.
hình b, hình c và hình d
-
D.
hình a, hình c và hình d
Lời giải và đáp án
-
A.
hình a
-
B.
hình b
-
C.
hình a và hình b
-
D.
không có hình nào
Đáp án : A
Hình a có trục đối xứng.
-
A.
Chiếc bàn có tâm đối xứng
-
B.
Chiếc bàn có trục đối xứng
-
C.
Chiếc bàn vừa có tâm đối xứng và trục đối xứng
-
D.
Chiếc bàn không có tâm đối xứng và trục đối xứng
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ ta thấy: Chiếc bàn vừa có tâm đối xứng và trục đối xứng
-
A.
Hình a, b, c
-
B.
Hình a, c, d
-
C.
Hình a,d
-
D.
Cả bốn hình
Đáp án : B
Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được chồng khít" với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
- Hình b) là hình không có tâm đối xứng.
- Hình a), hình c) và hình d) là các hình có tâm đối xứng.
-
A.
Tam giác đều
-
B.
Cánh quạt
-
C.
Trái tim
-
D.
Cánh diều
Đáp án : B
Hình có tâm đối xứng là hình cánh quạt (Tâm đối xứng là tâm của đường tròn nhỏ phía trong)
-
A.
Tam giác đều, trái tim, cánh diều
-
B.
Cánh quạt, trái tim, cánh diều
-
C.
Trái tim, Cánh diều
-
D.
Cả bốn hình
Đáp án : D
Những hình có trục đối xứng: tam giác đều, cánh quạt, trái tim, cánh diều.
-
A.
hình a và hình b
-
B.
hình a và hình d
-
C.
hình b, hình c và hình d
-
D.
hình a, hình c và hình d
Đáp án : D
Các hình a, c, d có trục đối xứng: