[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào khái niệm cơ bản về tập hợp số tự nhiên, các phần tử của tập hợp và cách biểu diễn tập hợp. Học sinh sẽ được làm quen với các ký hiệu và cách viết tập hợp, hiểu rõ mối quan hệ giữa các phần tử và tập hợp. Bài học cũng hướng đến việc rèn luyện kỹ năng đọc, hiểu và phân tích các vấn đề liên quan đến tập hợp. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm tập hợp, phần tử, cách viết tập hợp bằng cách liệt kê hoặc bằng cách nêu tính chất đặc trưng của các phần tử.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Khái niệm tập hợp, phần tử. Cách biểu diễn tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử. Cách biểu diễn tập hợp bằng cách nêu tính chất đặc trưng của các phần tử. Các ký hiệu liên quan đến tập hợp (u2208, u2209, u2282, u2283). Tập hợp con, tập hợp rỗng. Kỹ năng: Xác định các phần tử thuộc và không thuộc một tập hợp. Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử. Viết tập hợp bằng cách nêu tính chất đặc trưng của các phần tử. Xác định mối quan hệ giữa các tập hợp (tập hợp con, tập hợp bằng nhau). Phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu lý thuyết và các khái niệm cơ bản về tập hợp. Sau đó, các bài tập ví dụ sẽ được giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào thực tế. Cuối cùng, học sinh sẽ được thực hành với một số bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Bài học sẽ sử dụng hình ảnh, sơ đồ tư duy để giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKhái niệm tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Danh sách các học sinh trong lớp.
Danh sách các đồ vật trong một chiếc tủ.
Tập hợp các số tự nhiên trong một khoảng xác định.
Tập hợp các con vật trong một vườn thú.
Hiểu rõ về tập hợp sẽ giúp học sinh dễ dàng sắp xếp, phân loại và tổ chức thông tin một cách hiệu quả.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 6. Hiểu rõ về tập hợp sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các khái niệm về số học, đại số và hình học. Bài học này kết nối với các kiến thức đã học về số tự nhiên và chuẩn bị cho việc học về các phép toán trên số tự nhiên.
6. Hướng dẫn học tập Trước khi học: Học sinh nên ôn lại kiến thức về số tự nhiên. Chuẩn bị giấy và bút để ghi chép. Trong khi học: Chú ý lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ các khái niệm và ví dụ. Thực hành giải các bài tập ví dụ cùng giáo viên. Thử tự giải các bài tập và so sánh kết quả với đáp án. * Sau khi học: Xem lại bài học và các bài tập đã làm. Tìm hiểu thêm các ví dụ khác trên sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo. Luyện tập thường xuyên bằng các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Chương 2 Bài 3 - Có đáp án
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Chương 2 về Tập hợp số tự nhiên (Chân trời sáng tạo). Bài trắc nghiệm có đáp án chi tiết, giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp, phần tử, tập hợp con. Phù hợp với chương trình học lớp 6.
Keywords (40 từ khóa):Trắc nghiệm toán 6, bài 3, tập hợp số tự nhiên, phần tử, tập hợp, tập hợp con, tập hợp rỗng, ký hiệu toán học, chương 2, chân trời sáng tạo, lớp 6, số tự nhiên, biểu diễn tập hợp, liệt kê phần tử, tính chất đặc trưng, toán lớp 6, ôn tập, ôn tập chương 2, đáp án, giải bài tập, hướng dẫn, học toán, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, củng cố kiến thức, phần tử thuộc tập hợp, phần tử không thuộc tập hợp, mối quan hệ giữa tập hợp, số học, đại số, hình học, ứng dụng thực tế, học online, tài liệu học tập, ebook, download miễn phí, tài liệu hay, hướng dẫn chi tiết, bài giảng.
Đề bài
Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là
-
A.
$ - 50$
-
B.
$50$
-
C.
$150$
-
D.
$ - 150$
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
-
A.
$40$
-
B.
$10$
-
C.
$50$
-
D.
$30$
Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là
-
A.
$ - 70$
-
B.
$46$
-
C.
$80$
-
D.
$ - 80$
Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là
-
A.
$ - 20$
-
B.
$20$
-
C.
$ - 30$
-
D.
$80$
-
A.
\( - 55\,\,m\)
-
B.
\( - 5\,\,m\)
-
C.
\(5\,\,m\)
-
D.
\(55\,\,m\)
Chọn câu sai.
-
A.
$678 + \left( { - 4} \right) < 678$
-
B.
$4 + \left( { - 678} \right) > - 678$
-
C.
$678 + \left( { - 4} \right) = 678$
-
D.
$4 + \left( { - 678} \right) = - 674$
Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
-
A.
Giao hoán
-
B.
Kết hợp
-
C.
Cộng với số $0$
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là
-
A.
$76$
-
B.
$ - 70$
-
C.
$70$
-
D.
$ - 76$
Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là
-
A.
$ - 99$
-
B.
$-100$
-
C.
$-101$
-
D.
$ 100$
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
-
A.
\(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)
-
B.
\(a + b = b + a\)
-
C.
\(a + 0 = 0 + a;\)
-
D.
\(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)
Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là \( - {3^o}C\), đến 10 giờ tăng thêm \({7^o}C\) và lúc 13 giờ tăng thêm \({3^o}C\). Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?
-
A.
\( - {13^o}C\)
-
B.
\({7^o}C\)
-
C.
\({13^o}C\)
-
D.
\( - {7^o}C\)
Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là
-
A.
$ - 89$
-
B.
$ - 90$
-
C.
$0$
-
D.
$89$
Chọn câu đúng.
-
A.
$\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$
-
B.
$\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$
-
C.
$\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$
-
D.
$\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = - 177$
Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là
-
A.
$1$
-
B.
$0$
-
C.
$ - 1$
-
D.
$ - 269$
Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$
-
A.
$ - 45$
-
B.
$ - 55$
-
C.
$ - 56$
-
D.
$ - 50$
Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:
-
A.
\( - 400\)
-
B.
\(300\)
-
C.
\(400\)
-
D.
\(500\)
Lời giải và đáp án
Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là
-
A.
$ - 50$
-
B.
$50$
-
C.
$150$
-
D.
$ - 150$
Đáp án : D
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả
Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) = - \left( {100 + 50} \right) = - 150.\)
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
-
A.
$40$
-
B.
$10$
-
C.
$50$
-
D.
$30$
Đáp án : A
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)
Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là
-
A.
$ - 70$
-
B.
$46$
-
C.
$80$
-
D.
$ - 80$
Đáp án : D
Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả
Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( = - \left( {63 + 17} \right) = - 80.\)
Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là
-
A.
$ - 20$
-
B.
$20$
-
C.
$ - 30$
-
D.
$80$
Đáp án : A
Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( = - \left( {50 - 30} \right) = - 20.\)
-
A.
\( - 55\,\,m\)
-
B.
\( - 5\,\,m\)
-
C.
\(5\,\,m\)
-
D.
\(55\,\,m\)
Đáp án : B
Chọn câu sai.
-
A.
$678 + \left( { - 4} \right) < 678$
-
B.
$4 + \left( { - 678} \right) > - 678$
-
C.
$678 + \left( { - 4} \right) = 678$
-
D.
$4 + \left( { - 678} \right) = - 674$
Đáp án : C
+) Ta có $678 + \left( { - 4} \right) = + \left( {678 - 4} \right) = 674 < 678$ nên A đúng, C sai
+) Ta có $4 + \left( { - 678} \right) = - \left( {678 - 4} \right) = - 674 > - 678$ nên B đúng, D đúng
Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
-
A.
Giao hoán
-
B.
Kết hợp
-
C.
Cộng với số $0$
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.
Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$
Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là
-
A.
$76$
-
B.
$ - 70$
-
C.
$70$
-
D.
$ - 76$
Đáp án : C
Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.
\(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\)
Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)
Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là
-
A.
$ - 99$
-
B.
$-100$
-
C.
$-101$
-
D.
$ 100$
Đáp án : A
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.
\(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A = - 99\end{array}\)
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
-
A.
\(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)
-
B.
\(a + b = b + a\)
-
C.
\(a + 0 = 0 + a;\)
-
D.
\(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)
Đáp án : A
Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.
Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)
Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là \( - {3^o}C\), đến 10 giờ tăng thêm \({7^o}C\) và lúc 13 giờ tăng thêm \({3^o}C\). Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?
-
A.
\( - {13^o}C\)
-
B.
\({7^o}C\)
-
C.
\({13^o}C\)
-
D.
\( - {7^o}C\)
Đáp án : B
Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ bằng nhiệt độ lúc 6 giờ cộng nhiệt độ tăng.
Áp dụng tính chất:
- Giao hoán: \(a + b = b + a\);
- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)
- Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)
- Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)
Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là:
\(\left( { - 3} \right) + 7 + 3 = 7 + \left( { - 3} \right) + 3 = 7 + \left[ {\left( { - 3} \right) + 3} \right] = 7 + 0 = 7\,\,\left( {^oC} \right)\).
Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là
-
A.
$ - 89$
-
B.
$ - 90$
-
C.
$0$
-
D.
$89$
Đáp án : A
Sử dụng tính chất cộng với số \(0:\) $a + 0 = 0 + a = a$
Ta có \(\left( { - 89} \right) + 0\)\( = - 89.\)
Chọn câu đúng.
-
A.
$\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$
-
B.
$\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$
-
C.
$\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$
-
D.
$\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = - 177$
Đáp án : A
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b = b + a$
Ta có $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$ (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.
Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là
-
A.
$1$
-
B.
$0$
-
C.
$ - 1$
-
D.
$ - 269$
Đáp án : A
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.
\(\begin{array}{l}\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\\\left[ {\left( { - 187} \right) + 187} \right] + \left[ {135 + \left( { - 134} \right)} \right]\\ = 0 + 1\\ = 1\end{array}\)
Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$
-
A.
$ - 45$
-
B.
$ - 55$
-
C.
$ - 56$
-
D.
$ - 50$
Đáp án : C
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.
$\begin{array}{l}\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30\\ = \left[ {\left( { - 30} \right) + 30} \right] + \left[ {\left( { - 95} \right) + 40} \right]\\ = 0 + \left( { - 55} \right)\\ = - 55\end{array}$
Vì \( - 56 < - 55\) nên đáp án C đúng.
Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:
-
A.
\( - 400\)
-
B.
\(300\)
-
C.
\(400\)
-
D.
\(500\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất:
- Giao hoán: \(a + b = b + a\);
- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right).\)
\(\begin{array}{l}12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\\ = 12 + 188 + 300 + \left( { - 91} \right) + \left( { - 9} \right)\\ = 200 + 300 + \left( { - 100} \right)\\ = 500 - 100\\ = 400.\end{array}\)