[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Chương 2: Tập hợp các số tự nhiên. Phần tử và tập hợp (Chân trời sáng tạo) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm cơ bản về tập hợp số tự nhiên, các phần tử của tập hợp và cách biểu diễn tập hợp. Học sinh sẽ được làm quen với các ký hiệu và cách viết tập hợp, hiểu rõ mối quan hệ giữa các phần tử và tập hợp. Bài học cũng hướng đến việc rèn luyện kỹ năng đọc, hiểu và phân tích các vấn đề liên quan đến tập hợp. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm tập hợp, phần tử, cách viết tập hợp bằng cách liệt kê hoặc bằng cách nêu tính chất đặc trưng của các phần tử.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Khái niệm tập hợp, phần tử. Cách biểu diễn tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử. Cách biểu diễn tập hợp bằng cách nêu tính chất đặc trưng của các phần tử. Các ký hiệu liên quan đến tập hợp (u2208, u2209, u2282, u2283). Tập hợp con, tập hợp rỗng. Kỹ năng: Xác định các phần tử thuộc và không thuộc một tập hợp. Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử. Viết tập hợp bằng cách nêu tính chất đặc trưng của các phần tử. Xác định mối quan hệ giữa các tập hợp (tập hợp con, tập hợp bằng nhau). Phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu lý thuyết và các khái niệm cơ bản về tập hợp. Sau đó, các bài tập ví dụ sẽ được giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào thực tế. Cuối cùng, học sinh sẽ được thực hành với một số bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Bài học sẽ sử dụng hình ảnh, sơ đồ tư duy để giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Khái niệm tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Danh sách các học sinh trong lớp.
Danh sách các đồ vật trong một chiếc tủ.
Tập hợp các số tự nhiên trong một khoảng xác định.
Tập hợp các con vật trong một vườn thú.

Hiểu rõ về tập hợp sẽ giúp học sinh dễ dàng sắp xếp, phân loại và tổ chức thông tin một cách hiệu quả.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 6. Hiểu rõ về tập hợp sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các khái niệm về số học, đại số và hình học. Bài học này kết nối với các kiến thức đã học về số tự nhiên và chuẩn bị cho việc học về các phép toán trên số tự nhiên.

6. Hướng dẫn học tập Trước khi học: Học sinh nên ôn lại kiến thức về số tự nhiên. Chuẩn bị giấy và bút để ghi chép. Trong khi học: Chú ý lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ các khái niệm và ví dụ. Thực hành giải các bài tập ví dụ cùng giáo viên. Thử tự giải các bài tập và so sánh kết quả với đáp án. * Sau khi học: Xem lại bài học và các bài tập đã làm. Tìm hiểu thêm các ví dụ khác trên sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo. Luyện tập thường xuyên bằng các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 2 Bài 3 - Có đáp án

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Chương 2 về Tập hợp số tự nhiên (Chân trời sáng tạo). Bài trắc nghiệm có đáp án chi tiết, giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp, phần tử, tập hợp con. Phù hợp với chương trình học lớp 6.

Keywords (40 từ khóa):

Trắc nghiệm toán 6, bài 3, tập hợp số tự nhiên, phần tử, tập hợp, tập hợp con, tập hợp rỗng, ký hiệu toán học, chương 2, chân trời sáng tạo, lớp 6, số tự nhiên, biểu diễn tập hợp, liệt kê phần tử, tính chất đặc trưng, toán lớp 6, ôn tập, ôn tập chương 2, đáp án, giải bài tập, hướng dẫn, học toán, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, củng cố kiến thức, phần tử thuộc tập hợp, phần tử không thuộc tập hợp, mối quan hệ giữa tập hợp, số học, đại số, hình học, ứng dụng thực tế, học online, tài liệu học tập, ebook, download miễn phí, tài liệu hay, hướng dẫn chi tiết, bài giảng.

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ - 150$

Câu 2 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A.

    $40$                         

  • B.

    $10$                            

  • C.

    $50$                          

  • D.

    $30$

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ - 80$

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ - 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ - 30$                          

  • D.

    $80$

Câu 5 : Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
  • A.
    \( - 55\,\,m\)
  • B.
    \( - 5\,\,m\)
  • C.
    \(5\,\,m\)
  • D.
    \(55\,\,m\)
Câu 6 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $678 + \left( { - 4} \right) < 678$                         

  • B.

    $4 + \left( { - 678} \right) >  - 678$                            

  • C.

    $678 + \left( { - 4} \right) = 678$                            

  • D.

    $4 + \left( { - 678} \right) =  - 674$

Câu 7 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 8 :

Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

  • A.

    $76$

  • B.

    $ - 70$

  • C.

    $70$  

  • D.

    $ - 76$

Câu 9 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Câu 10 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Câu 11 :

Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là \( - {3^o}C\), đến 10 giờ tăng thêm \({7^o}C\) và lúc 13 giờ tăng thêm \({3^o}C\). Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?

  • A.
    \( - {13^o}C\)
  • B.
    \({7^o}C\)
  • C.

    \({13^o}C\)

  • D.
    \( - {7^o}C\)
Câu 12 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

  • A.

    $ - 89$

  • B.

    $ - 90$

  • C.

    $0$   

  • D.

    $89$

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                          

  • D.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) =  - 177$

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$  

  • C.

    $ - 1$  

  • D.

    $ - 269$

Câu 15 :

Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$

  • A.

    $ - 45$

  • B.

    $ - 55$  

  • C.

    $ - 56$  

  • D.

    $ - 50$

Câu 16 :

Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:

  • A.
    \( - 400\)
  • B.
    \(300\)
  • C.
    \(400\)
  • D.
    \(500\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ - 150$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) =  - \left( {100 + 50} \right) =  - 150.\)

Câu 2 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A.

    $40$                         

  • B.

    $10$                            

  • C.

    $50$                          

  • D.

    $30$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ - 80$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( =  - \left( {63 + 17} \right) =  - 80.\)

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ - 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ - 30$                          

  • D.

    $80$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( =  - \left( {50 - 30} \right) =  - 20.\)

Câu 5 : Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
  • A.
    \( - 55\,\,m\)
  • B.
    \( - 5\,\,m\)
  • C.
    \(5\,\,m\)
  • D.
    \(55\,\,m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Tàu nổi lên 25 m tức là độ cao tăng thêm 25 m, từ đó ta thực hiện phép cộng.
Lời giải chi tiết :
Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là: \(\left( { - 30} \right) + 25 =  - \left( {30 - 25} \right) =  - 5\)(m)
Câu 6 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $678 + \left( { - 4} \right) < 678$                         

  • B.

    $4 + \left( { - 678} \right) >  - 678$                            

  • C.

    $678 + \left( { - 4} \right) = 678$                            

  • D.

    $4 + \left( { - 678} \right) =  - 674$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $678 + \left( { - 4} \right) =  + \left( {678 - 4} \right) = 674 < 678$ nên A đúng, C sai

+) Ta có $4 + \left( { - 678} \right) =  - \left( {678 - 4} \right) =  - 674 >  - 678$ nên B đúng, D đúng

Câu 7 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

Lời giải chi tiết :

 Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

Câu 8 :

Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

  • A.

    $76$

  • B.

    $ - 70$

  • C.

    $70$  

  • D.

    $ - 76$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\)

Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)

Câu 9 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A =  - 99\end{array}\)

Câu 10 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

Câu 11 :

Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là \( - {3^o}C\), đến 10 giờ tăng thêm \({7^o}C\) và lúc 13 giờ tăng thêm \({3^o}C\). Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?

  • A.
    \( - {13^o}C\)
  • B.
    \({7^o}C\)
  • C.

    \({13^o}C\)

  • D.
    \( - {7^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ bằng nhiệt độ lúc 6 giờ cộng nhiệt độ tăng.

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

- Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

- Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là:

\(\left( { - 3} \right) + 7 + 3 = 7 + \left( { - 3} \right) + 3 = 7 + \left[ {\left( { - 3} \right) + 3} \right] = 7 + 0 = 7\,\,\left( {^oC} \right)\).

Câu 12 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

  • A.

    $ - 89$

  • B.

    $ - 90$

  • C.

    $0$   

  • D.

    $89$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất cộng với số \(0:\) $a + 0 = 0 + a = a$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 89} \right) + 0\)\( =  - 89.\)

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                          

  • D.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) =  - 177$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b = b + a$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$ (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$  

  • C.

    $ - 1$  

  • D.

    $ - 269$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\\\left[ {\left( { - 187} \right) + 187} \right] + \left[ {135 + \left( { - 134} \right)} \right]\\ = 0 + 1\\ = 1\end{array}\)

Câu 15 :

Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$

  • A.

    $ - 45$

  • B.

    $ - 55$  

  • C.

    $ - 56$  

  • D.

    $ - 50$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30\\ = \left[ {\left( { - 30} \right) + 30} \right] + \left[ {\left( { - 95} \right) + 40} \right]\\ = 0 + \left( { - 55} \right)\\ =  - 55\end{array}$

Vì \( - 56 <  - 55\) nên đáp án C đúng.

Câu 16 :

Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:

  • A.
    \( - 400\)
  • B.
    \(300\)
  • C.
    \(400\)
  • D.
    \(500\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\\ = 12 + 188 + 300 + \left( { - 91} \right) + \left( { - 9} \right)\\ = 200 + 300 + \left( { - 100} \right)\\ = 500 - 100\\ = 400.\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm