[SGK Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
1. Tiêu đề Meta: Giải bài 1.18 Toán 8 Kết nối tri thức 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Bài học giúp học sinh nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Ứng dụng thực tế và kết nối kiến thức với các bài học trước được trình bày rõ ràng. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập 1.18 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử, rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành tích các đa thức bậc thấp hơn. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách thức áp dụng phương pháp này vào các trường hợp khác nhau.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi học xong bài này, học sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử. Nắm vững phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức. Áp dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích một số đa thức thành nhân tử. Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử một cách chính xác và hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo hướng dẫn từng bước giải bài tập 1.18. Chúng ta sẽ phân tích từng hạng tử của đa thức, tìm ra các nhóm hạng tử có thể được nhóm lại để xuất hiện nhân tử chung. Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hình dung và áp dụng phương pháp. Bài học cũng sẽ bao gồm các bài tập tương tự để học sinh tự rèn luyện.
4. Ứng dụng thực tếPhân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học, đặc biệt trong giải phương trình, tìm nghiệm, và các bài toán liên quan đến hình học. Nắm vững kỹ năng này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp một cách hiệu quả hơn. Ví dụ, trong việc tính diện tích, thể tích của hình học, hoặc trong việc giải các bài toán liên quan đến bài toán thực tế.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là phần tiếp nối của các bài học về đa thức, phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Nắm vững các kiến thức này là nền tảng để học sinh có thể hiểu và áp dụng phương pháp nhóm hạng tử. Bài học này cũng sẽ chuẩn bị cho học sinh tiếp cận với các phương pháp phân tích đa thức phức tạp hơn trong các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài này, học sinh nên:
Đọc kỹ phần lý thuyết về phương pháp nhóm hạng tử. Quan sát và phân tích các ví dụ minh họa. Thử giải các bài tập tương tự trong SGK hoặc các tài liệu khác. Tập làm các bài tập vận dụng để củng cố kiến thức. Tìm hiểu thêm về các phương pháp phân tích đa thức khác nếu cần thiết. Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. * Thực hành giải nhiều bài tập để thành thạo phương pháp. Chi tiết giải bài 1.18:(Ở đây cần trình bày chi tiết từng bước giải bài 1.18. Ví dụ: Xác định đa thức cần phân tích, tìm các nhóm hạng tử có nhân tử chung, đặt nhân tử chung ra ngoài ngoặc, và kết quả cuối cùng. Cần đưa ra các ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán học
3. Lớp 8
4. Phân tích đa thức
5. Nhân tử chung
6. Phương pháp nhóm hạng tử
7. Đa thức
8. SGK Toán 8
9. Kết nối tri thức
10. Bài tập 1.18
11. Trang 17
12. Giải toán
13. Học toán
14. Kiến thức toán học
15. Kỹ năng toán học
16. Phương pháp học tập
17. Bài tập vận dụng
18. Ví dụ minh họa
19. Bài học
20. Hướng dẫn giải
21. Phân tích
22. Nhóm hạng tử
23. Nhân tử
24. Đa thức bậc nhất
25. Đa thức bậc hai
26. Đại số
27. Toán lớp 8 tập 1
28. Bài tập
29. Học sinh
30. Giáo viên
31. SGK
32. Kết nối tri thức
33. Học tập hiệu quả
34. Phương pháp nhóm
35. Nhân tử chung
36. Đa thức thành nhân tử
37. Phân tích thành nhân tử
38. Kiến thức cơ bản
39. Bài tập thực hành
40. Học online
Đề bài
Cho các biểu thức:
\(\dfrac{4}{5}x;\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy; - 3x{y^2};\dfrac{1}{2}{x^2}y;\dfrac{1}{x}{y^3}; - xy + \sqrt 2 ;\dfrac{{ - 3}}{2}{x^2}y;\dfrac{{\sqrt x }}{5}.\)
a) Trong các biểu thức đã cho, biểu thức nào là đơn thức? Biểu thức nào không là đơn thức?
b) Hãy chỉ ra hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đã cho.
c) Viết tổng tất cả các đơn thức trên để được một đa thức. Xác định bậc của đa thức đó.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc biến, hoặc tích của những số và biến.
b) Trong đơn thức thu gọn:
+) Hệ số là phần số.
+) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)
+) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.
c) Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Lời giải chi tiết
a) Các đơn thức là: \(\dfrac{4}{5}x;\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy; - 3x{y^2};\dfrac{1}{2}{x^2}y;\dfrac{{ - 3}}{2}{x^2}y.\)
b) +Xét đơn thức \(\dfrac{4}{5}x\) có hệ số là \(\dfrac{4}{5}\), phần biến là \(x\).
+Xét đơn thức \(\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy\) có hệ số là \(\sqrt 2 - 1\), phần biến \(xy\).
+Xét đơn thức \( - 3x{y^2}\) có hệ số là \( - 3\), phần biến là \(x{y^2}\).
+Xét đơn thức \(\dfrac{1}{2}{x^2}y\) có hệ số là \(\dfrac{1}{2}\), phần biến \({x^2}y\).
+Xét đơn thức \( - \dfrac{3}{2}{x^2}y\) có hệ số là \( - \dfrac{3}{2}\), phần biến \({x^2}y\).
c) Tổng các đơn thức trên là đa thức:
\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy + \left( { - 3x{y^2}} \right) + \dfrac{1}{2}{x^2}y + \dfrac{{ - 3}}{2}{x^2}y\\ = \dfrac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy - 3x{y^2} + \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{2}} \right){x^2}y\\ = \dfrac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy - 3x{y^2} - {x^2}y\end{array}\)
Bậc của đa thức trên là 1+2=3.