[SGK Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 6.37 trang 25 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 6.37 trang 25 trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và các phương pháp giải để tìm nghiệm của phương trình phức tạp hơn. Bài học hướng dẫn học sinh các bước giải, phân tích và kiểm tra kết quả, từ đó rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề toán học.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Bài học sẽ nhắc lại khái niệm về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình. Vận dụng các quy tắc biến đổi phương trình: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách sử dụng các quy tắc chuyển vế, nhân (chia) hai vế với cùng một số khác không để biến đổi phương trình. Phân tích và tìm ra phương pháp giải phù hợp: Bài học nhấn mạnh việc phân tích bài toán, xác định các bước giải phù hợp để tìm ra nghiệm của phương trình cho bài tập cụ thể. Kiểm tra nghiệm: Học sinh sẽ học cách kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập: Qua việc giải bài tập 6.37, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm. Tiếp theo, bài học sẽ trình bày từng bước giải, sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình một cách rõ ràng và chi tiết. Mỗi bước giải sẽ được giải thích cặn kẽ, giúp học sinh dễ dàng hiểu và làm theo. Cuối cùng, bài học sẽ hướng dẫn cách kiểm tra kết quả để đảm bảo độ chính xác.
4. Ứng dụng thực tếPhương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế như tính toán về quãng đường, thời gian, giá trị, v.v. Giải bài tập 6.37 sẽ giúp học sinh vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các tình huống cụ thể.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết với các bài học trước về phương trình bậc nhất một ẩn. Kiến thức trong bài học này sẽ được sử dụng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các bài học tiếp theo. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho việc tiếp thu những nội dung mới trong chương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các yếu tố cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
Lập phương trình:
Dựa trên phân tích đề bài, lập phương trình đại diện cho bài toán.
Giải phương trình:
Áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm nghiệm.
Kiểm tra nghiệm:
Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.
Ghi chép lại các bước giải:
Điều này giúp học sinh hiểu sâu hơn về quá trình giải và có thể áp dụng cho các bài tập tương tự.
Thực hành giải nhiều bài tập:
Thực hành là cách tốt nhất để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Giải bài tập, Toán 8, Phương trình bậc nhất, Phương trình một ẩn, SGK Kết nối tri thức, Bài 6.37, Trang 25, Tập 2, Kiến thức toán, Kỹ năng giải toán, Quy tắc biến đổi phương trình, Nghiệm của phương trình, Kiểm tra nghiệm, Phân tích bài toán, Lập phương trình, Giải phương trình, Ứng dụng thực tế, Bài tập toán, Học toán, Học online, Học trực tuyến, Giáo trình, Tài liệu học tập, Bài giảng, Giải đáp, Hướng dẫn, Giải bài, Bài tập, Toán, Đáp án, SGK, Kết nối tri thức, Lớp 8, Kiến thức, Kỹ năng.
Đề bài
Khẳng định nào sau đây là sai:
A. \(\frac{{ - 6{\rm{x}}}}{{ - 4{{\rm{x}}^2}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{3}{{2{\rm{x}}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)
B. \(\frac{{ - 5}}{{ - 2}} = \frac{{10{\rm{x}}}}{{4{\rm{x}}}}\)
C. \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)
D. \(\frac{{ - 6{\rm{x}}}}{{ - 4{{\left( { - x} \right)}^2}{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{3}{{2{\rm{x}}{{\left( { - x + 2} \right)}^2}}}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem xét các đáp án tìm ra đáp án vô lí là khẳng định sai
Lời giải chi tiết
Khẳng định C là khẳng định sai vì:
Nếu: \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - x + 1}} = 0\\ \Rightarrow \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) - \left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = 0\\ \Rightarrow \frac{{\left( {{x^3} + 1} \right) - \left( {{x^3} - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{2}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = 0\end{array}\)
\( \Rightarrow \) vô lý