[SGK Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 6.36 trang 25 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải bài 6.36 trang 25 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
1. Tiêu đề Meta: Giải bài 6.36 Toán 8 - Kết nối tri thức 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.36 trang 25 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, lời giải chi tiết, các bước giải và ứng dụng thực tế. Phù hợp cho học sinh lớp 8. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào giải quyết bài tập 6.36 trang 25 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài tập liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, cụ thể là phương pháp nhóm hạng tử, để tìm nghiệm của phương trình bậc hai. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững các kỹ thuật phân tích đa thức thành nhân tử. Áp dụng các kỹ thuật này để giải phương trình bậc hai. Hiểu rõ mối quan hệ giữa phân tích đa thức thành nhân tử và tìm nghiệm của phương trình. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phương pháp nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức.
Giải phương trình bậc hai:
Phương pháp đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức.
Tìm nghiệm của phương trình:
Hiểu khái niệm nghiệm và cách kiểm tra nghiệm.
Bài học được tổ chức theo trình tự sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các thông tin cần thiết.
2. Phân tích đa thức thành nhân tử:
Áp dụng các kỹ thuật phân tích đa thức thành nhân tử cho đa thức trong phương trình.
3. Giải phương trình:
Sử dụng kết quả phân tích để tìm nghiệm của phương trình.
4. Kiểm tra nghiệm:
Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn phương trình ban đầu hay không.
5. Kết luận:
Trình bày kết quả và giải thích rõ ràng.
Phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Thiết kế và tính toán: Trong các bài toán về hình học, giải tích, vật lý. Kỹ thuật: Trong việc thiết kế và tính toán các kết cấu, mạch điện. Kinh tế học: Trong việc phân tích và dự báo thị trường. 5. Kết nối với chương trình họcBài tập này liên quan đến các bài học trước về phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình bậc hai. Nó cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về phương trình và bất phương trình bậc hai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài tập này, học sinh nên:
Ôn lại lý thuyết:
Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Thực hành:
Giải nhiều bài tập tương tự.
Tìm hiểu ví dụ:
Xem ví dụ trong sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo.
Hỏi đáp:
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
Làm bài tập một cách cẩn thận và kiên trì:
Cần chú trọng vào việc hiểu rõ từng bước giải.
1. Phân tích đề bài:
Yêu cầu tìm nghiệm của phương trình x^2 - 5x + 6 = 0.
2. Phân tích đa thức:
Phân tích đa thức x^2 - 5x + 6 thành nhân tử: (x - 2)(x - 3) = 0
3. Giải phương trình:
Từ (x - 2)(x - 3) = 0, ta có x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0.
4. Tìm nghiệm:
x = 2 hoặc x = 3.
5. Kiểm tra nghiệm:
Thay x = 2 và x = 3 vào phương trình ban đầu, ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn.
6. Kết luận:
Nghiệm của phương trình là x = 2 và x = 3.
Giải bài tập, Toán 8, Kết nối tri thức, Phương trình bậc hai, Phân tích đa thức, Nhân tử, Nhóm hạng tử, Nghiệm phương trình, Kiến thức Toán, Bài tập SGK, Học Toán, Học sinh lớp 8, Phương pháp giải, Kỹ thuật giải, Hướng dẫn giải, Bài 6.36, Trang 25, SGK, Toán, Kết nối tri thức, Phương pháp nhóm, Hằng đẳng thức, Phân tích, Kiểm tra, Nghiệm, Phương pháp, Bậc hai, Đa thức, Nhân tử chung, Lý thuyết, Thực hành, Ví dụ, Bài tập tương tự, Tài liệu, Giáo viên, Bạn bè, Cẩn thận, Kiên trì, Ứng dụng, Thực tế, Kỹ thuật, Kinh tế học.
Đề bài
Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. \(\frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{x - 2}} = \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{2 - x}}\)
B. \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\)
C. \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\)
D. \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{3{\rm{x}}}}{{{{\left( { - x - 2} \right)}^2}}}\)\(\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta thấy \({\left( {x + 2} \right)^2} = {\left( { - x - 2} \right)^2}\) để tìm ra được đáp án đúng
Lời giải chi tiết
Khẳng định D là khẳng định đúng
Vì \({\left( {x + 2} \right)^2} = {\left( { - x - 2} \right)^2}\)