[SGK Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 6.32 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải bài 6.32 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
1. Tiêu đề Meta: Giải bài 6.32 Toán 8 Kết nối tri thức 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.32 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, lời giải chi tiết, phương pháp tiếp cận và ứng dụng thực tế. Tìm hiểu cách giải các bài toán liên quan đến hình học. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào giải bài tập 6.32 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức, thuộc chủ đề hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng, tỉ số diện tích để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến tính diện tích.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Tam giác đồng dạng: Khái niệm, các trường hợp đồng dạng. Tỉ số diện tích: Mối quan hệ giữa diện tích của hai tam giác đồng dạng. Phân tích hình học: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức vào bài toán cụ thể. Kỹ năng tính toán: Thực hiện các phép tính liên quan. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm trong bài toán. Vẽ hình minh họa, ghi chú các thông tin quan trọng.
2. Xác định mối quan hệ:
Nhận diện các tam giác đồng dạng, sử dụng các tính chất liên quan đến tỉ số diện tích.
3. Lập luận và giải quyết:
Dựa vào các mối quan hệ đã xác định để thiết lập phương trình hoặc biểu thức cần tìm.
4. Tính toán và kiểm tra:
Thực hiện các phép tính và kiểm tra kết quả.
5. Viết lời giải:
Trình bày lời giải một cách logic và chính xác.
Kiến thức về tam giác đồng dạng và tỉ số diện tích có nhiều ứng dụng thực tế trong đời sống, như:
Đo đạc diện tích:
Xác định diện tích các khu đất, các vật thể không thể đo trực tiếp.
Thiết kế kiến trúc:
Tính toán tỉ lệ diện tích của các bộ phận trong thiết kế.
Bản đồ địa lý:
Xác định tỉ lệ diện tích giữa các vùng lãnh thổ.
Bài học này là một phần của chương trình hình học lớp 8. Nó liên quan đến các bài học trước về tam giác đồng dạng và các bài học tiếp theo về diện tích đa giác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa giúp hình dung bài toán dễ dàng hơn. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã biết, cần tìm. Sử dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng và tỉ số diện tích vào bài toán. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại các phép tính và kết quả. Tìm hiểu các bài tập tương tự: Rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài tập khác. Lời giải chi tiết bài 6.32 (nếu có):(Phần này sẽ đưa ra lời giải chi tiết cho bài tập 6.32, bao gồm các bước phân tích, vẽ hình, lập luận, tính toán và trình bày lời giải.)
Keywords (40):Giải bài, bài tập 6.32, toán 8, hình học, tam giác đồng dạng, tỉ số diện tích, diện tích, tam giác, đồng dạng, kết nối tri thức, sgk toán 8 tập 2, trang 24, phương pháp giải, phân tích đề bài, vẽ hình, lập luận, tính toán, kiểm tra kết quả, ứng dụng thực tế, kiến thức, kỹ năng, học sinh, lời giải, bài học, chương trình học, hình học lớp 8, tỉ lệ, đa giác, phương trình, biểu thức, bài toán, thực hành, luyện tập, giải bài tập, ôn tập, ôn luyện, học tập, toán học, cách giải, phân tích, xác định, đo đạc, thiết kế, bản đồ, lời giải chi tiết, đề bài, kết quả, phép tính, học online, học trực tuyến.
Đề bài
Thực hiện phép tính:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{4{\rm{x}} - 6}}{{5{{\rm{x}}^2} - x}}.\frac{{25{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}} + 1}}{{27 + 8{{\rm{x}}^3}}}\\b)\frac{{2{\rm{x}} + 10}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}:\frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}{{{x^2} - 9}}\end{array}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện theo quy tắc nhân, chia hai phân thức đại số
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\frac{{4{\rm{x}} - 6}}{{5{{\rm{x}}^2} - x}}.\frac{{25{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}} + 1}}{{27 + 8{{\rm{x}}^3}}}\\ = \frac{{ - 2\left( {3 - 2{\rm{x}}} \right)}}{{x\left( {5{\rm{x}} - 1} \right)}}.\frac{{{{\left( {5{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {3 - 2{\rm{x}}} \right)\left( {9 + 6{\rm{x}} + 4{{\rm{x}}^2}} \right)}}\\ = \frac{{ - 2\left( {5{\rm{x}} - 1} \right)}}{{x\left( {9 + 6{\rm{x}} + 4{{\rm{x}}^2}} \right)}}\\b)\frac{{2{\rm{x}} + 10}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}:\frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}{{{x^2} - 9}}\\ = \frac{{2{\rm{x}} + 10}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}.\frac{{{x^2} - 9}}{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}\\ = \frac{{2\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}\\ = \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right){{\left( {x + 5} \right)}^2}}}\end{array}\)