[SGK Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
Bài học này giới thiệu về phép chia đa thức cho đơn thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ quy tắc và các bước thực hiện phép chia này, từ đó có thể áp dụng vào các bài toán khác trong chương trình Toán 8. Bài học sẽ tập trung vào việc phân tích cấu trúc của đa thức và đơn thức để tìm ra kết quả đúng.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm đa thức và đơn thức: Học sinh sẽ củng cố kiến thức về đa thức và đơn thức, các thành phần của chúng (hệ số, biến, số mũ). Nắm vững quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: Học sinh sẽ nhớ lại quy tắc chia các đơn thức, đặc biệt là việc chia các hệ số và các biến số có cùng cơ số. Vận dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức. Thực hiện phép tính chia đa thức cho đơn thức: Học sinh sẽ học cách trình bày bài toán chia đa thức cho đơn thức một cách chính xác. Giải quyết các bài toán vận dụng: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến phép chia đa thức cho đơn thức. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ trình bày lý thuyết một cách rõ ràng và dễ hiểu, với các ví dụ minh họa cụ thể. Sau đó, học sinh sẽ được hướng dẫn thực hiện các phép tính chia đa thức cho đơn thức thông qua các bước cụ thể. Cuối cùng, học sinh sẽ giải quyết các bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và kỹ năng. Bài học sẽ sử dụng hình ảnh và minh họa để giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu bài hơn.
4. Ứng dụng thực tếPhép chia đa thức cho đơn thức có nhiều ứng dụng trong giải toán, đặc biệt trong các bài toán liên quan đến:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phép chia đa thức cho đơn thức là bước quan trọng trong việc phân tích đa thức thành nhân tử.
Giải phương trình bậc hai:
Phép chia đa thức cho đơn thức có thể được sử dụng để giải các phương trình bậc hai.
Giải các bài toán hình học:
Trong một số bài toán hình học, việc sử dụng phép chia đa thức cho đơn thức có thể giúp đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả chính xác.
Bài học này là nền tảng cho việc học các phép tính đại số khác trong chương trình Toán 8. Nó kết nối trực tiếp với các kiến thức về đa thức, đơn thức, và phép nhân đa thức. Kỹ năng này cũng rất cần thiết cho việc học các chủ đề nâng cao hơn trong các lớp học sau này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và quy tắc. Chú ý các ví dụ: Phân tích cách giải từng ví dụ và tìm hiểu các bước thực hiện. Thực hành các bài tập: Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác: Tham khảo các sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để mở rộng hiểu biết. Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Luyện tập đều đặn: Duy trì thói quen làm bài tập để giữ vững kiến thức. * Tự kiểm tra: Sau khi hoàn thành bài học, tự kiểm tra lại kiến thức của mình bằng cách làm các bài tập tự luyện. 40 Keywords:Phép chia, đa thức, đơn thức, toán 8, kết nối tri thức, quy tắc, chia đa thức, chia đơn thức, hệ số, biến, số mũ, phân tích, nhân tử, phương trình, bậc hai, hình học, giải toán, trình bày, bài tập, vận dụng, thực hành, ví dụ, minh họa, hướng dẫn, kiến thức, kỹ năng, đại số, lớp 8, chương trình, nền tảng, học tập, luyện tập, tự kiểm tra, học sinh, giáo viên, bài tập tự luyện, tài liệu, trực tuyến.
+ chia đơn thức cho đơn thức như thế nào?
a. đơn thức a chia hết cho đơn thức \(b{\rm{ }}(b \ne 0)\) khi mỗi biến của b đều là biến của a với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong a.
b. muốn chia đơn thức a cho đơn thức b (trường hợp chia hết), ta làm như sau:
- chia hệ số của đơn thức a cho hệ số của đơn thức b;
- chia lũy thừa của từng biến a cho lũy thừa của cùng biến đó trong b;
- nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
ví dụ:
\(\begin{array}{l}16{x^4}{y^3}:( - 8{x^3}{y^2})\\ = (16:( - 8)).({x^4}:{x^3}).\left( {{y^3}:{y^2}} \right)\\ = - 2xy\end{array}\)
+ chia đa thức cho đơn thức như thế nào?
đa thức a chia hết cho đơn thức b nếu mọi hạng tử của a đều chia hết cho b.
muốn chia đa thức a cho đơn thức b (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của a cho b rồi cộng các kết quả với nhau.
ví dụ:
\(\begin{array}{l}({x^2}y + {y^2}x):xy\\ = {x^2}y:xy + {y^2}x:xy\\ = x + y\end{array}\)
\(\begin{array}{l}( - 12{x^4}y + 4{x^3} - 8{x^2}{y^2}):( - 4{x^2})\\ = ( - 12{x^4}y):( - 4{x^2}) + \left( {4{x^3}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right) - \left( {8{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right)\\ = 3{x^2}y - x + 2{y^2}\end{array}\)