[SGK Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập mục 1 trang 5 và 6 trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2, Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp phân tích và giải quyết bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Học sinh sẽ được củng cố kiến thức về cách tìm nghiệm của phương trình, giải bất phương trình và giải hệ phương trình. Bài học sẽ hướng dẫn các bước cụ thể, từ phân tích đề bài đến tìm lời giải và kiểm tra kết quả.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phương trình, bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất. Học sinh sẽ được nhắc lại định nghĩa và các dạng cơ bản của phương trình, bất phương trình và hệ phương trình. Nắm vững các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình và bất phương trình. Học sinh sẽ học cách biến đổi phương trình và bất phương trình để tìm nghiệm, bao gồm các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai vế. Thực hành giải phương trình, bất phương trình và hệ phương trình. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp. Áp dụng kiến thức vào việc giải quyết bài toán thực tế. Học sinh sẽ được giải thích cách vận dụng kiến thức về phương trình, bất phương trình và hệ phương trình vào giải quyết các bài toán thực tế. Phát triển kỹ năng phân tích và tư duy logic. Qua việc giải các bài tập, học sinh sẽ rèn luyện khả năng phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và tìm ra phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ trình bày các ví dụ minh họa và giải thích chi tiết từng bước giải. Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, được hướng dẫn và hỗ trợ kịp thời. Bài học sử dụng phương pháp hỏi đáp để kích thích sự tham gia của học sinh và giúp họ hiểu sâu hơn kiến thức. Các bài tập sẽ được sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó để giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình, bất phương trình và hệ phương trình có rất nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống. Ví dụ:
Tính toán chi phí:
Xác định chi phí sản xuất, giá bán để đạt lợi nhuận tối đa.
Giải quyết vấn đề về thời gian:
Tính toán thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc.
Phân tích dữ liệu:
Xác định mối quan hệ giữa các biến số trong một bài toán.
Mô hình hóa các hiện tượng tự nhiên:
Mô hình hóa các quá trình vật lý, hóa học.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8, giúp học sinh làm nền tảng cho các bài học về đại số sau này. Kiến thức về phương trình, bất phương trình và hệ phương trình sẽ được sử dụng trong các bài học về hàm số, hình học và các môn học khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết.
Xác định phương pháp giải:
Chọn phương pháp giải phù hợp với bài toán.
Thực hiện giải bài:
Theo dõi từng bước giải và ghi chép cẩn thận.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra xem kết quả có hợp lý không.
Hỏi đáp và thảo luận:
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
* Làm bài tập thường xuyên:
Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Giải mục 1 trang 5, 6, SGK Toán 8 tập 2, Kết nối tri thức, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giải phương trình, giải bất phương trình, giải hệ phương trình, toán lớp 8, đại số lớp 8, biến đổi tương đương, bài tập toán, bài tập SGK, giải bài tập, hướng dẫn giải, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, toán học, học toán, học sinh lớp 8, sách giáo khoa, kết nối tri thức, bài học, kiến thức, kỹ năng, phân tích, tư duy logic, chi phí, thời gian, dữ liệu, mô hình hoá, chương trình học, hướng dẫn học tập, giải quyết bài toán.
HĐ1
Video hướng dẫn giải
Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên đi xe đạp trên 36 km đường bằng phẳng là x (km/h). Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc, chặng xuống dốc, chặng đường bằng phẳng
Phương pháp giải:
Tính thời gian vận động viên đó hoàn thánh chặng leo dốc và chặng xuống dốc
Lời giải chi tiết:
- Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc: \(\)\(t = \frac{9}{{x - 5}}\)
- Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng xuống dốc: \(t = \frac{5}{{x + 10}}\)
- Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng đường bằng phẳng: \(t = \frac{{36}}{x}\)
HĐ2
Video hướng dẫn giải
Viết biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài là y (cm)
Phương pháp giải:
Viết công thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật
Lời giải chi tiết:
Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật: \(\frac{x}{y}\)
LT 1
Video hướng dẫn giải
Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức?
a) \(\frac{{ - 20{\rm{x}}}}{{3{y^2}}}\) và \(\frac{{4{{\rm{x}}^3}}}{{5{y^2}}}\)
b) \(\frac{{5{\rm{x}} - 10}}{{{x^2} + 1}}\)và \(\frac{{5{\rm{x}} - 10}}{{{x^2} - 1}}\)
c) \(\frac{{5{\rm{x}} + 10}}{{4{\rm{x}} - 8}}\)và \(\frac{{4 - 2{\rm{x}}}}{{4\left( {x - 2} \right)}}\)
Phương pháp giải:
Dựa vào mỗi phân thức đã cho để phân tích các mẫu thức
Lời giải chi tiết:
Cặp phân thức có cùng mẫu thức: \(\frac{{5{\rm{x}} + 10}}{{4{\rm{x}} - 8}}\) và \(\frac{{4 - 2{\rm{x}}}}{{4\left( {x - 2} \right)}}\)
TL
Video hướng dẫn giải
Tròn: \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{3 + \frac{1}{x}}}\) không phải là phân thức.
Vuông: \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{3 + \frac{1}{x}}}\) là phân thức chứ.
Theo em , bạn nào đúng?
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm phân thức đại số: \(\frac{A}{B}\) là phân thức đại số trong đó: A, B là các đa thức, đa thức B khác đa thức 0.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: \(3 + \frac{1}{x}\) không phải là đa thức nên \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{3 + \frac{1}{x}}}\) không phải là phân thức
Vậy, bạn tròn nói đúng.