[SBT Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải bài 1 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trên trang 19 của Sách bài tập Toán 8, Chân trời sáng tạo. Chủ đề chính là áp dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn. Áp dụng kiến thức vào việc lập và giải phương trình để tìm lời giải cho bài toán thực tế. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, xác định ẩn số và lập phương trình. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:
Phương trình bậc nhất một ẩn:
Định nghĩa, cách biến đổi, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
Lập phương trình:
Biểu diễn bài toán bằng phương trình, xác định ẩn số, các đại lượng liên quan.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Các bước giải bài toán: phân tích đề bài, lập phương trình, giải phương trình, kiểm tra kết quả.
Các kiến thức toán học cơ bản khác liên quan đến bài toán.
Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập chi tiết. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài:
Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán, các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Lập phương trình:
Hướng dẫn học sinh biểu diễn bài toán bằng phương trình dựa trên phân tích đề bài.
Giải phương trình:
Giáo viên hướng dẫn từng bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, đảm bảo học sinh nắm vững các quy tắc.
Kiểm tra kết quả:
Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra lại kết quả tìm được có phù hợp với yêu cầu của bài toán hay không.
Bài tập luyện tập:
Học sinh được làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
Giải quyết các bài toán về tính toán quãng đường, thời gian, vận tốc. Tính toán chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học, vật lý. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong việc học về phương trình bậc nhất một ẩn và giải bài toán bằng phương pháp lập phương trình. Nó liên kết với các bài học trước về phương trình và các kiến thức toán học cơ bản khác, đồng thời chuẩn bị cho việc học các bài học sau về phương trình bậc hai và các dạng phương trình phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các đại lượng liên quan.
Phân tích đề bài:
Xác định ẩn số, các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Lập phương trình:
Biểu diễn bài toán bằng phương trình chính xác.
Giải phương trình:
Áp dụng các quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được có phù hợp với yêu cầu của bài toán hay không.
Làm bài tập:
Làm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Hỏi giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.
(40 keywords)
Đề bài
Cho phân thức \(P = \frac{{2x + 4}}{{{x^2} + 2x}}\).
a) Viết điều kiện xác định của phân thức đã cho.
b) Tìm giá trị của phân thức tại \(x = 0\) và tại \(x = - 1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng kiến thức về điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.
b) Sử dụng kiến thức về giá trị của phân thức để tính: Để tính giá trị của phân thức bằng các giá trị cho trước của biến (thỏa mãn điều kiện xác định), ta thay các biến của phân thức bằng giá trị đã cho của chúng, rồi tính giá trị của biểu thức số nhận được.
Lời giải chi tiết
a) Phân thức P xác định khi \({x^2} + 2x \ne 0\) hay \(x\left( {x + 2} \right) \ne 0\), tức là \(x \ne 0\) và \(x \ne - 2\)
b) Với \(x = - 1\) (thỏa mãn điều kiện) ta có: \(P = \frac{{2\left( { - 1} \right) + 4}}{{{{\left( { - 1} \right)}^2} + 2.\left( { - 1} \right)}} = \frac{2}{{ - 1}} = - 2\)
Vì \(x = 0\) không thỏa mãn điều kiện xác định nên giá trị của Q không xác định tại \(x = 0\)