[SBT Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải bài 1 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào giải quyết bài tập số 1 trên trang 25 của sách bài tập Toán 8, Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn đã học để tìm nghiệm của phương trình và giải thích cách giải. Bài học sẽ hướng dẫn cách phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải chi tiết, giúp học sinh nắm vững quy trình giải toán.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh sẽ được nhắc lại định nghĩa về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, và các khái niệm liên quan. Vận dụng các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình. Bài học sẽ nhấn mạnh việc sử dụng các quy tắc chuyển vế, nhân (chia) hai vế với cùng một số khác không để biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn. Xác định nghiệm của phương trình. Học sinh sẽ học cách tìm giá trị của ẩn số thỏa mãn phương trình, tức là nghiệm của phương trình. Trình bày lời giải bài toán một cách chính xác và logic. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách trình bày lời giải rõ ràng, có hệ thống, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. Phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài để xác định các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định ẩn số, các điều kiện và yêu cầu của bài toán.
Giải thích quy trình giải:
Giáo viên sẽ trình bày chi tiết từng bước giải, giải thích rõ ràng các quy tắc và nguyên lý sử dụng.
Thực hành giải bài tập:
Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, với sự hướng dẫn và hỗ trợ của giáo viên.
Đánh giá và thảo luận:
Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh, phân tích những sai sót và hướng dẫn cách khắc phục.
Phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống, chẳng hạn như:
Giải bài toán về vận tốc, quãng đường, thời gian.
Tính toán chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh.
Giải quyết các vấn đề về hình học.
Bài học này là một phần của chương trình đại số lớp 8. Nó kết nối với các bài học trước về số học, đại số, và các khái niệm về phương trình. Bài học này sẽ chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các dạng phương trình phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài và phân tích các thông tin. Ghi nhớ các quy tắc biến đổi phương trình. Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Tham khảo các ví dụ trong sách giáo khoa. Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Luyện tập giải bài tập thường xuyên. Tiêu đề Meta: Giải bài 1 trang 25 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 25 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn để tìm nghiệm và trình bày lời giải. Bài học bao gồm phân tích đề bài, phương pháp giải và ứng dụng thực tế. Keywords: Giải bài tập, SBT Toán 8, Chân trời sáng tạo, Toán 8, Phương trình bậc nhất một ẩn, Nghiệm phương trình, Quy tắc biến đổi, Giải phương trình, Bài tập trang 25, Bài tập SBT, Vận dụng kiến thức, Giải bài tập toán, Toán lớp 8, phương trình, toán học, lời giải, sách bài tập, hướng dẫn học, phương pháp giải, biến đổi tương đương, phân tích đề bài, thực hành, bài tập 1, trang 25, sách bài tập toán, chuyên đề phương trình, giải bài, bài giải, quy tắc chuyển vế, nhân chia hai vế, cách giải, lời giải chi tiết, phương pháp học, đề bài, bài học, kiến thức toán, kỹ năng giải toán, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình, hướng dẫn học tập, download file, tài liệu học tập.Đề bài
Thực hiện các phép nhân phân thức sau:
a) \(\frac{3}{{5a}}.\frac{{2b}}{5}\)
b) \(\frac{{2a}}{3}.\frac{6}{{4b}}\)
c) \(\frac{{{a^2}}}{{15}}.\frac{5}{a}\)
d) \(\frac{{18}}{{{a^3}}}.\frac{{{a^2}}}{{30a}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để tính: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{3}{{5a}}.\frac{{2b}}{5} = \frac{{3.2b}}{{5a.5}} = \frac{{6b}}{{25a}}\)
b) \(\frac{{2a}}{3}.\frac{6}{{4b}} = \frac{{2a.6}}{{3.4b}} = \frac{{2a.3.2}}{{3.2.2b}} = \frac{a}{b}\)
c) \(\frac{{{a^2}}}{{15}}.\frac{5}{a} = \frac{{a.a.5}}{{3.5.a}} = \frac{a}{3}\)
d) \(\frac{{18}}{{{a^3}}}.\frac{{{a^2}}}{{30a}} = \frac{{6.3.{a^2}}}{{{a^2}.a.6.5a}} = \frac{3}{{5{a^2}}}\)