[SBT Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải bài 3 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, cụ thể là phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kỹ thuật phân tích đa thức thành nhân tử, từ đó giải quyết các bài toán liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Phân tích đa thức thành nhân tử: Phương pháp nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung. Nhận biết các dạng phân tích đa thức thành nhân tử: Nhận diện các nhóm hạng tử có thể được nhóm lại, các nhân tử chung có thể được đặt ra. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các phương pháp trên để giải quyết bài tập cụ thể. Kỹ năng tính toán: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác và hiệu quả. Kỹ năng tư duy logic: Phân tích đề bài, tìm ra hướng giải quyết, trình bày lời giải một cách khoa học và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Cụ thể:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các hạng tử trong đa thức, tìm xem có thể nhóm các hạng tử nào lại.
2. Nhóm hạng tử:
Nhóm các hạng tử phù hợp để tìm nhân tử chung.
3. Đặt nhân tử chung:
Đặt các nhân tử chung ra ngoài ngoặc.
4. Kết luận:
Viết lại biểu thức dưới dạng tích các nhân tử.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại bằng cách nhân các nhân tử với nhau để đảm bảo kết quả đúng.
Phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Giải phương trình:
Phân tích đa thức thành nhân tử giúp giải các phương trình bậc hai, bậc ba.
Giải bài toán hình học:
Trong một số bài toán hình học, phân tích đa thức thành nhân tử giúp rút gọn các biểu thức, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng.
Đơn giản hóa các biểu thức:
Phân tích đa thức thành nhân tử giúp đơn giản hóa các biểu thức phức tạp, làm cho chúng dễ dàng hơn để tính toán.
Bài học này liên kết với các bài học trước về phân tích đa thức thành nhân tử. Nó cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về giải phương trình, phương trình bậc hai, và các bài toán ứng dụng khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích đa thức: Tìm các hạng tử, nhóm hạng tử. Đặt nhân tử chung: Áp dụng đúng phương pháp đặt nhân tử chung. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra bằng cách nhân các nhân tử với nhau. Thực hành giải nhiều bài tập: Càng làm nhiều bài tập, học sinh càng nắm vững kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. Tham khảo tài liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, các nguồn tài liệu trực tuyến. * Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải bài 3 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 3 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm tổng quan về bài học, kiến thức cần nắm, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối với chương trình và hướng dẫn học tập. Giải quyết các bài toán phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung. Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, SBT Toán 8, Chân trời sáng tạo, phân tích đa thức, nhân tử chung, nhóm hạng tử, phương pháp giải, hướng dẫn, toán 8, bài tập 3, trang 13, đa thức, giải phương trình, hình học, biểu thức, đơn giản hóa, tính toán, kỹ năng, tư duy logic, kiểm tra kết quả, thực hành, tài liệu, trực tuyến, hỏi đáp, chương trình, kết nối, ứng dụng thực tế, phân tích đề bài, kiến thức cần nắm, phương pháp tiếp cận, củng cố kiến thức, bài học, kỹ năng tính toán, đa thức thành nhân tử, nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung.
Đề bài
Tìm giao điểm của đường thẳng d: \(y = 2 - 4x\).
a) Với trục tung.
b) Với trục hoành.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm giao điểm của đường thẳng d: \(y = 2 - 4x\).
a) Với trục tung.
b) Với trục hoành.
Lời giải chi tiết
a) Giao điểm của đường thẳng \(y = 2 - 4x\) với trục tung là điểm có hoành độ bằng 0. Khi đó ta có: \(y = 2 - 4.0 = 2\)
Vậy tọa độ giao điểm của đường thẳng \(y = 2 - 4x\) với trục tung là (0; 2).
b) Giao điểm của đường thẳng \(y = 2 - 4x\) với trục hoành là điểm có tung độ bằng 0.
Khi đó ta có: \(0 = 2 - 4x\), suy ra \(x = \frac{1}{2}\)
Vậy tọa độ giao điểm của đường thẳng \(y = 2 - 4x\) với trục hoành là \(\left( {\frac{1}{2};0} \right)\).