[SBT Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải bài 3 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3 trang 26 sách bài tập Toán 8, Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chương trình đại số lớp 8, liên quan đến việc giải phương trình bậc nhất một ẩn và tìm nghiệm của phương trình. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình, hiểu rõ khái niệm nghiệm của phương trình và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Phương trình bậc nhất một ẩn: Khái niệm, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyển vế: Áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi phương trình. Quy tắc nhân với một số: Áp dụng quy tắc nhân với một số để biến đổi phương trình. Tìm nghiệm của phương trình: Xác định giá trị của ẩn số thỏa mãn phương trình. Kiểm tra nghiệm của phương trình: Kiểm tra xem giá trị tìm được có phải là nghiệm của phương trình hay không.Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng:
Giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn.
Áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình.
Phân tích và tìm ra cách giải bài toán một cách hiệu quả.
Kiểm tra và đánh giá kết quả giải bài toán.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Giáo viên:
Giới thiệu bài tập, phân tích yêu cầu, hướng dẫn các bước giải, giải thích rõ ràng các quy tắc và công thức liên quan.
Học sinh:
Tham gia tích cực vào quá trình học tập, làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên, đặt câu hỏi khi gặp khó khăn, thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết bài tập.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Tính toán:
Tính toán quãng đường, thời gian, vận tốc trong các bài toán chuyển động.
Kỹ thuật:
Giải quyết các bài toán liên quan đến thiết kế, xây dựng.
Kinh tế:
Tính toán chi phí, lợi nhuận trong các hoạt động kinh doanh.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 8, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các kiến thức nâng cao về phương trình và hệ phương trình trong các lớp học tiếp theo. Bài tập này kết nối với các bài học trước về các phép toán đại số và các dạng phương trình đơn giản hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài và phân tích yêu cầu. Xác định các bước giải cần thiết. Áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình. Kiểm tra lại kết quả. Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc tìm sự hỗ trợ từ bạn bè. Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. * Ghi chép lại các bước giải và các công thức quan trọng. Tiêu đề Meta: Giải bài 3 trang 26 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 3 trang 26 sách bài tập Toán 8, Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm kiến thức, kỹ năng, phương pháp giải, ứng dụng thực tế và kết nối với chương trình học. Tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn hiệu quả. Keywords: Giải bài tập, Giải bài 3, Sách bài tập Toán 8, Chân trời sáng tạo, Phương trình bậc nhất một ẩn, Quy tắc chuyển vế, Quy tắc nhân với một số, Nghiệm của phương trình, Toán lớp 8, Đại số lớp 8, Bài tập toán, Học toán, Giáo dục, Phương pháp giải toán, Kiến thức toán, Kỹ năng toán, Ứng dụng thực tế, Chương trình học, Phương pháp học hiệu quả, Bài tập SBT, Download file, Giải bài 3 trang 26, Phương trình, Nghiệm, Biến đổi phương trình, Kiểm tra nghiệm, Chuyển vế, Nhân với số, Phương pháp hướng dẫn, Thực hành, Thảo luận nhóm, Giải toán, Tính toán, Kỹ thuật, Kinh tế, Chuyển động, Thiết kế, Xây dựng, Chi phí, Lợi nhuận, Bài tập đại số, Giải toán đại số, Phương trình một ẩn, Phương trình bậc nhất, Giải phương trình, Vận dụng kiến thức, Kiến thức cơ bản, Củng cố kiến thức, Học tập hiệu quả, Giải bài tập sách bài tậpĐề bài
Thực hiện phép nhân \(\left( {{a^2} - 2a + 4} \right)\left( {a + 2} \right)\), ta nhận được
A. \({a^3} - 8\)
B. \({a^3} + 8\)
C. \({\left( {a - 2} \right)^3}\)
D. \({\left( {a + 2} \right)^3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép nhân \(\left( {{a^2} - 2a + 4} \right)\left( {a + 2} \right)\), ta nhận được
A. \({a^3} - 8\)
B. \({a^3} + 8\)
C. \({\left( {a - 2} \right)^3}\)
D. \({\left( {a + 2} \right)^3}\)
Lời giải chi tiết
\(\left( {{a^2} - 2a + 4} \right)\left( {a + 2} \right) = {a^3} + {2^3} = {a^3} + 8\)
Chọn B