[SBT Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải bài 4 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 4 trang 13 trong Sách bài tập Toán 8, tập 2, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này liên quan đến việc tìm hiểu và áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cơ bản như dùng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, và phân tích đa thức bậc hai thành nhân tử. Hiểu rõ các phương pháp này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Phân tích đa thức bậc hai thành nhân tử. Áp dụng các phương pháp trên để giải các bài toán cụ thể. Kỹ năng đọc đề bài, phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng trình bày lời giải một cách chính xác và logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các thông tin cần thiết và các dữ liệu đã cho.
2. Lựa chọn phương pháp:
Phân tích các phương pháp có thể áp dụng cho bài toán cụ thể.
3. Áp dụng phương pháp:
Thực hiện các bước giải theo phương pháp đã chọn, chú trọng vào từng bước tính toán và trình bày.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.
5. Tổng kết bài học:
Tóm lại các bước giải và rút ra bài học kinh nghiệm.
Kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Giải các bài toán về hình học:
Phân tích đa thức thành nhân tử có thể giúp tìm ra các mối quan hệ giữa các cạnh, diện tích, thể tích trong hình học.
Giải các bài toán về vật lý:
Phân tích đa thức thành nhân tử có thể giúp giải các bài toán liên quan đến vận tốc, quãng đường, thời gian.
Giải các bài toán về hóa học:
Phân tích đa thức thành nhân tử có thể giúp giải các bài toán về phản ứng hóa học, cân bằng phương trình hóa học.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 8. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về hằng đẳng thức đáng nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Kiến thức được học trong bài này sẽ là nền tảng cho các bài học nâng cao trong các chương trình tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài và phân tích các thông tin đã cho. Hiểu rõ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Kiểm tra lại kết quả tìm được. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Ghi chép cẩn thận và làm bài tập đầy đủ. * Xem lại các ví dụ trong sách giáo khoa và sách bài tập. Tiêu đề Meta: Giải bài 4 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 4 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức, phương pháp, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập. Keywords:1. Giải bài tập
2. Sách bài tập Toán 8
3. Chân trời sáng tạo
4. Phân tích đa thức
5. Nhân tử chung
6. Hằng đẳng thức
7. Nhóm hạng tử
8. Đa thức bậc hai
9. Toán lớp 8
10. Đại số lớp 8
11. Phương pháp giải toán
12. Bài tập 4 trang 13
13. SBT Toán 8 tập 2
14. Chương trình Chân trời sáng tạo
15. Cách giải bài toán
16. Hướng dẫn học tập
17. Ứng dụng thực tế
18. Kiến thức cơ bản
19. Kỹ năng giải toán
20. Phương pháp đặt nhân tử chung
21. Phương pháp dùng hằng đẳng thức
22. Phương pháp nhóm hạng tử
23. Phân tích đa thức thành nhân tử
24. Toán học
25. Học toán
26. Học tập hiệu quả
27. Bài tập
28. Giải bài
29. Bài tập thực hành
30. Kiểm tra kết quả
31. Trình bày lời giải
32. Đọc đề bài
33. Phân tích bài toán
34. Lựa chọn phương pháp
35. Phương pháp giải
36. Hình học
37. Vật lý
38. Hóa học
39. Mối liên hệ bài học
40. Chương trình học
Đề bài
Xác định hệ số a của hàm số \(y = ax\), biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm:
a) M (3; 9);
b) N (-4;1).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay tọa độ của của điểm thuộc đồ thị hàm số vào hàm số để tìm a.
Lời giải chi tiết
a) Vì điểm M (3; 9) thuộc đồ thị hàm số \(y = ax\) nên ta có: \(9 = 3a,\) suy ra \(a = 3\)
b) Vì điểm N (-4;1) thuộc đồ thị hàm số \(y = ax\) nên ta có: \(1 = \left( { - 4} \right)a,\) suy ra \(a = \frac{{ - 1}}{4}\)