[SBT Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải bài 2 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 13 trong sách bài tập Toán 8, Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chủ đề [Chủ đề cụ thể, ví dụ: Phương trình bậc nhất một ẩn]. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học về [kiến thức đã học, ví dụ: giải phương trình, biến đổi biểu thức] để giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn, rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận và trình bày lời giải một cách chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số học. Kỹ năng: Xác định các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn. Vận dụng linh hoạt các quy tắc để biến đổi phương trình. Giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Phân tích đề bài và xác định các thông tin cần thiết. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ phân tích từng bước giải của bài tập, hướng dẫn học sinh cách vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tương tự. Bài học sẽ được tổ chức bằng cách:
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin cần thiết và các yêu cầu của bài tập.
Lập luận giải quyết vấn đề:
Hướng dẫn học sinh các bước giải quyết bài tập một cách logic.
Thảo luận nhóm:
Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải và hiểu sâu hơn về bài tập.
Ví dụ minh họa:
Giới thiệu các ví dụ tương tự để học sinh có thể tham khảo và vận dụng.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Giải quyết các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường.
Giải quyết các bài toán về giá cả, chi phí.
Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.
Bài học này là một phần của chương trình học về Đại số lớp 8, tiếp nối các bài học về phương trình và bất phương trình. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học về phương trình và bất phương trình phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin cần thiết và các bước giải quyết.
Lập luận giải quyết vấn đề:
Suy nghĩ logic và tìm ra lời giải.
Kiểm tra lại lời giải:
Chắc chắn rằng lời giải của mình đúng và hợp lý.
Thực hành giải bài tập:
Làm nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
Giải bài 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 13 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức cần nắm, phương pháp giải, ứng dụng thực tế và cách học hiệu quả. Tìm hiểu ngay để làm bài tập tốt hơn!
Keywords:(Danh sách 40 keywords về Giải bài 2 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo)
Giải bài tập toán 8
Sách bài tập toán 8 Chân trời sáng tạo
Phương trình bậc nhất một ẩn
Giải phương trình
Bài tập trang 13
Toán 8
Chân trời sáng tạo
Quy tắc chuyển vế
Quy tắc nhân với một số
Phép toán cộng, trừ, nhân, chia
Phương pháp giải bài tập
Vận dụng thực tế
Đại số lớp 8
Phương trình
Bất phương trình
Kiến thức cần nắm
Kỹ năng giải toán
Tập làm bài
Bài tập tương tự
Hướng dẫn học tập
Thảo luận nhóm
Ví dụ minh họa
Giải bài tập
Lời giải chi tiết
Cách giải toán
Bài tập toán
Học toán hiệu quả
Tìm hiểu bài tập
Trình bày lời giải
Phân tích đề bài
Biến đổi biểu thức
Vận tốc, thời gian, quãng đường
Giá cả, chi phí
Hình học
Chương trình học
Bài học
Học sinh
Giáo viên
Đề bài
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) \(\left( {1 - 4x} \right)\left( {1 + 4x} \right)\);
b) \(\left( { - 2x - 5y} \right)\left( {2x - 5y} \right)\);
c) \(\left( {{x^3} - 3x} \right)\left( {3x + {x^3}} \right)\);
d) \(\left( {1 + x + {x^2}} \right)\left( {1 + x - {x^2}} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức để viết thành đa thức: \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = {a^2} - {b^2}\)
Lời giải chi tiết
a) \(\left( {1 - 4x} \right)\left( {1 + 4x} \right) \) \(= {1^2} - {\left( {4x} \right)^2} \) \(= 1 - 16{x^2}\);
b) \(\left( { - 2x - 5y} \right)\left( {2x - 5y} \right) \) \(= - \left( {2x + 5y} \right)\left( {2x - 5y} \right) \) \(= - \left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} - {{\left( {5y} \right)}^2}} \right] \) \(= - 4{x^2} + 25{y^2}\);
c) \(\left( {{x^3} - 3x} \right)\left( {3x + {x^3}} \right) \) \(= \left( {{x^3} - 3x} \right)\left( {{x^3} + 3x} \right) \) \(= {\left( {{x^3}} \right)^2} - {\left( {3x} \right)^2} \) \(= {x^6} - 9{x^2}\);
d) \(\left( {1 + x + {x^2}} \right)\left( {1 + x - {x^2}} \right) \) \(= {\left( {1 + x} \right)^2} - {\left( {{x^2}} \right)^2} \) \(= - {x^4} + {x^2} + 2x + 1\).