[SBT Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải bài 2 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 10 sách bài tập Toán 8, Chân trời sáng tạo. Bài tập này liên quan đến việc tìm hiểu về các phép biến đổi hình học, cụ thể là việc xác định hình ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một hình tam giác khi thực hiện phép đối xứng qua một đường thẳng. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm và quy tắc của phép đối xứng trục, vận dụng vào việc giải quyết bài toán cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Khái niệm phép đối xứng trục: Định nghĩa, tính chất và cách xác định hình ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một hình tam giác khi thực hiện phép đối xứng trục. Cách vẽ hình đối xứng: Sử dụng thước kẻ, compa, và các công cụ khác để vẽ hình đối xứng chính xác. Vận dụng kiến thức vào giải bài tập: Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài tập số 2 trang 10 sách bài tập toán 8, Chân trời sáng tạo. Phân tích và tư duy: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu, và tìm ra phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp lý thuyết với thực hành.
Giảng giải: Giáo viên sẽ trình bày chi tiết khái niệm phép đối xứng trục, các tính chất và cách vẽ hình đối xứng. Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định yêu cầu của bài tập. Hướng dẫn giải bài tập: Giáo viên sẽ hướng dẫn từng bước cách giải bài tập số 2, minh họa bằng hình vẽ. Thực hành: Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập tương tự, tự vận dụng kiến thức đã học. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ thảo luận nhóm, trao đổi ý kiến, giúp nhau giải quyết bài tập. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép đối xứng trục có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc:
Trong thiết kế kiến trúc, đối xứng trục được sử dụng để tạo ra sự cân đối và hài hòa.
Nghệ thuật:
Trong nghệ thuật, đối xứng trục được sử dụng để tạo ra các tác phẩm nghệ thuật đẹp mắt và cân đối.
Công nghệ:
Trong công nghệ, đối xứng trục được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như thiết kế máy móc, chế tạo đồ vật.
Bài học này là phần tiếp theo của chủ đề Phép biến hình. Học sinh cần nắm vững các kiến thức về hình học phẳng, đặc biệt là về các phép biến hình khác như tịnh tiến, phép quay, phép vị tự để hiểu rõ hơn về phép đối xứng trục. Bài học này cũng chuẩn bị cho việc học các phép biến hình phức tạp hơn ở các lớp học sau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình chính xác để dễ dàng phân tích và giải quyết bài tập. Ghi nhớ các công thức và tính chất: Nắm vững các quy tắc và tính chất của phép đối xứng trục. Thực hành giải bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Hỏi giáo viên khi gặp khó khăn. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi ý kiến với bạn bè để cùng nhau tìm ra phương pháp giải. Tiêu đề Meta: Giải bài 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Bài giải chi tiết bài tập số 2 trang 10 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách xác định hình ảnh của một điểm, đoạn thẳng, hình tam giác khi thực hiện phép đối xứng trục. Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải. Keywords (40 từ):Giải bài tập, sách bài tập toán, toán 8, chân trời sáng tạo, phép đối xứng trục, hình học, điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, vẽ hình, đối xứng, biến đổi hình học, giải bài, bài tập 2, trang 10, hình ảnh, quy tắc, tính chất, công thức, phương pháp giải, hướng dẫn, thực hành, toán học, lớp 8, đối xứng qua đường thẳng, phép biến hình, tịnh tiến, quay, vị tự, kiến thức, hình học phẳng, ứng dụng thực tế, thiết kế, nghệ thuật, công nghệ, download file.
Đề bài
Tính:
a) \(2a + 4b + \left( { - 4b + 5a} \right) - \left( {6a - 9b} \right)\);
b) \(6a - \left[ {b + 3a - \left( {4a - b} \right)} \right]\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức cộng trừ hai đa thức để tính:
+ Viết hai đa thức trong ngoặc nối với nhau bằng dấu cộng (+) hay trừ (–).
+ Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.
Lời giải chi tiết
a) \(2a + 4b + \left( { - 4b + 5a} \right) - \left( {6a - 9b} \right) \)
\(= 2a + 4b - 4b + 5a - 6a + 9b\)
\( = \left( {2a + 5a - 6a} \right) + \left( {4b - 4b + 9b} \right) \)
\(= a + 9b\)
b) \(6a - \left[ {b + 3a - \left( {4a - b} \right)} \right] \)
\(= 6a - \left( {b + 3a - 4a + b} \right) \)
\(= 6a - 2b + a\)
\(= \left( {6a + a} \right) - 2b\)
\(= 7a - 2b\)