[SBT Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải bài 3 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3 trang 25 sách bài tập Toán 8, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, cụ thể là giải phương trình và tìm nghiệm của phương trình. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng thành thạo các kỹ thuật giải phương trình bậc nhất một ẩn, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng phân tích.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình. Áp dụng các quy tắc này để giải phương trình bậc nhất một ẩn. Xác định nghiệm của phương trình. Kiểm tra kết quả giải phương trình. Phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến bài toán thực tế dựa trên phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo cấu trúc phân tích chi tiết bài tập. Đầu tiên, sẽ phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và thiết lập phương trình dựa trên thông tin đề bài. Tiếp theo, áp dụng các quy tắc biến đổi tương đương để giải phương trình. Cuối cùng, kiểm tra kết quả và đưa ra câu trả lời chính xác. Bài học sẽ được minh họa bằng các ví dụ cụ thể, từ dễ đến khó, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt. Sẽ có các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ:
Tính toán chi phí: Tính toán chi phí sản xuất sản phẩm, dự đoán chi phí trong tương lai. Giải quyết vấn đề trong đời sống: Tính toán thời gian di chuyển, phân bổ nguồn lực. Các bài toán hình học: Áp dụng vào việc tìm các cạnh, góc trong hình học. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8, nó nằm trong chuỗi các bài học về phương trình và bất phương trình. Nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo, đặc biệt là những bài tập phức tạp hơn về phương trình và hệ phương trình. Nó cũng giúp củng cố các kiến thức về đại số đã học ở các lớp trước.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài:
Xác định ẩn số và các mối quan hệ giữa các đại lượng.
Thiết lập phương trình:
Dựa trên thông tin đề bài, viết phương trình phù hợp.
Giải phương trình:
Áp dụng các quy tắc biến đổi tương đương để tìm nghiệm.
Kiểm tra kết quả:
Đảm bảo kết quả tìm được thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Luyện tập thường xuyên:
Làm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp thắc mắc:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Giải bài 3 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Phương trình
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 3 trang 25 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo. Học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, áp dụng các quy tắc biến đổi và tìm nghiệm. Bài học bao gồm ví dụ, ứng dụng thực tế và cách luyện tập.
Keywords (40 keywords):Giải bài tập, Toán 8, Sách bài tập Toán 8, Chân trời sáng tạo, Phương trình bậc nhất một ẩn, Giải phương trình, Biến đổi tương đương, Nghiệm phương trình, Quy tắc giải phương trình, Kiến thức Toán 8, Bài tập 3, Trang 25, SBT Toán 8, Đại số, Phương trình, Nghiệm, Giải, Bài tập, Phân tích, Ứng dụng, Thực tế, Kiểm tra, Luyện tập, Củng cố, Học tập, Kiến thức, Cách giải, Ví dụ, Hướng dẫn, Các bước giải, Đề bài, Ẩn số, Mối quan hệ, Đại lượng, Hình học, Chi phí, Thời gian, Nguồn lực, Toán học.
Đề bài
Tính:
a) \(\frac{{{x^2} - 2xy}}{y}.\frac{{{y^2}}}{x}\);
b) \(\frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{3x{y^2}}}.\frac{{xy}}{{x + 3y}}\);
c) \(\frac{{1 - {x^2}}}{{2x + 4y}}.\frac{{{x^2} + 4xy + 4{y^2}}}{{3 - 3x}}\);
d) \(\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{x + y}}.\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + xy + {y^2}}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để tính: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{{{x^2} - 2xy}}{y}.\frac{{{y^2}}}{x} = \frac{{x\left( {x - 2y} \right).{y^2}}}{{xy}} = y\left( {x - 2y} \right)\);
b) \(\frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{3x{y^2}}}.\frac{{xy}}{{x + 3y}} = \frac{{\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)xy}}{{3x{y^2}\left( {x + 3y} \right)}} = \frac{{x - 3y}}{{3y}}\);
c) \(\frac{{1 - {x^2}}}{{2x + 4y}}.\frac{{{x^2} + 4xy + 4{y^2}}}{{3 - 3x}} = \frac{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right){{\left( {x + 2y} \right)}^2}}}{{2\left( {x + 2y} \right)3\left( {1 - x} \right)}} = \frac{{\left( {1 + x} \right)\left( {x + 2y} \right)}}{6}\);
d) \(\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{x + y}}.\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + xy + {y^2}}} = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}} = {\left( {x - y} \right)^2}\).