[SGK Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn, cụ thể là mục 1 trang 36 và 37 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 u2013 Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, từ việc biến đổi tương đương đến tìm nghiệm của phương trình. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh áp dụng các quy tắc, tính chất đã học vào các bài tập cụ thể để rèn kỹ năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao những kiến thức sau:
Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ ôn lại khái niệm về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình. Các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình: Bài học sẽ nhấn mạnh các quy tắc cơ bản như cộng cùng một số, trừ cùng một số, nhân cùng một số khác không, chia cùng một số khác không vào hai vế của phương trình. Các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết các bước giải phương trình từ biến đổi tương đương đến tìm nghiệm. Bài học cung cấp ví dụ minh họa rõ ràng để học sinh dễ dàng hình dung và làm theo. Phương pháp giải các dạng bài tập: Bài học sẽ phân tích và giải quyết các dạng bài tập khác nhau trong mục 1 trang 36, 37 SGK, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Vận dụng kiến thức: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích bài toán:
Giáo viên sẽ phân tích chi tiết từng bước giải của các ví dụ mẫu trong sách giáo khoa.
Thảo luận nhóm:
Học sinh được chia nhóm để thảo luận và cùng nhau giải quyết các bài tập.
Giải đáp thắc mắc:
Giáo viên sẽ giải đáp các thắc mắc của học sinh, giúp học sinh hiểu rõ hơn về vấn đề.
Luận giải:
Học sinh được luyện tập giải các bài tập tương tự, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá quá trình học tập và làm bài của học sinh, từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp.
Kiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:
Tính toán chi phí: Tính toán chi phí sản xuất, hoặc giá bán để đạt lợi nhuận mong muốn. Giải quyết các bài toán thực tế: Giải bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường. Phân tích, dự đoán: Dự đoán số liệu, phân tích tình huống trong các lĩnh vực khác nhau. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận các bài học về phương trình bậc hai, hệ phương trình trong chương trình toán học trung học cơ sở. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi học các bài học phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài học:
Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập tương tự.
Tìm kiếm tài liệu:
Tham khảo các tài liệu bổ trợ để hiểu sâu hơn về chủ đề.
Hỏi đáp:
Trao đổi với giáo viên và bạn bè để giải đáp những thắc mắc.
Luyện tập thường xuyên:
Kiên trì luyện tập để củng cố kiến thức và kỹ năng.
hđ1
video hướng dẫn giải
một tấm bạt lớn hình chữ nhật có chiều dài \(a\) (m), chiều rộng \(b\) (m) được ghép bởi các tấm bạt bé hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng đều bằng \(\dfrac{1}{k}\) chiều dài, chiều rộng của tấm bạt lớn. tính diện tích của mỗi tấm bạt bé theo \(a\), \(b\) và \(k\).
phương pháp giải:
sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật
lời giải chi tiết:
chiều dài tấm bạt bé là: \(a.\dfrac{1}{k} = \dfrac{a}{k}\) (m)
chiều rộn tấm bạt bé là: \(b.\dfrac{1}{k} = \dfrac{b}{k}\) (m)
diện tích của mỗi tấm bạt bé là: \(\dfrac{a}{k} \cdot \dfrac{b}{k} = \dfrac{{ab}}{{{k^2}}}\) (\({m^2}\))
th 1
video hướng dẫn giải
tính:
a) \(\dfrac{{3{a^2}}}{{10{b^3}}} \cdot \dfrac{{15b}}{{9{a^4}}}\) b) \(\dfrac{{x - 3}}{{{x^2}}} \cdot \dfrac{{4x}}{{{x^2} - 9}}\)
c) \(\dfrac{{{a^2} - 6a + 9}}{{{a^2} + 3a}} \cdot \dfrac{{2a + 6}}{{a - 3}}\) d) \(\dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left( {x + \dfrac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right)\)
phương pháp giải:
tìm đkxđ
sử dụng quy tắc nhân đa hai phân thức
lời giải chi tiết:
a) đkxđ: \(a,b \ne 0\)
\(\dfrac{{3{a^2}}}{{10{b^3}}} \cdot \dfrac{{15b}}{{9{a^4}}}\) \( = \dfrac{{3{a^2}.15b}}{{10{b^3}.9{a^4}}} = \dfrac{{45{a^2}b}}{{90{a^4}{b^3}}} = \dfrac{1}{{2{a^2}{b^2}}}\)
b) đkxđ: \(x \ne 0;\;x \ne \pm 3\)
\(\dfrac{{x - 3}}{{{x^2}}} \cdot \dfrac{{4x}}{{{x^2} - 9}}\) \( = \dfrac{{\left( {x - 3} \right).4x}}{{{x^2}.\left( {{x^2} - 9} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - 3} \right).4x}}{{{x^2}\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{4}{{x\left( {x + 3} \right)}}\)
c) đkxđ: \(x \ne 0;x \ne \pm 3\)
\(\dfrac{{{a^2} - 6a + 9}}{{{a^2} + 3a}} \cdot \dfrac{{2a + 6}}{{a - 3}}\) \( = \dfrac{{{{\left( {a - 3} \right)}^2}.2.\left( {a + 3} \right)}}{{a.\left( {a + 3} \right).\left( {a - 3} \right)}} = \dfrac{{2\left( {a - 3} \right)}}{a}\)
d) đkxđ: \(x \ne 0;x \ne 1\)
\(\dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left( {x + \dfrac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right)\) \( = \dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left[ {\dfrac{{x\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{{x^2} - 1}} + \dfrac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right] = \dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left[ {\dfrac{{{x^3} - x + 2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right]\) \( = \dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \dfrac{{{x^3} - {x^2} - x + 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)\( = \dfrac{{{x^3} - {x^2} - x + 2}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)