[SGK Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết mục 1, trang 7 của sách giáo khoa Toán 8 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải các bài toán liên quan đến tính chất của tam giác cân. Bài học sẽ hướng dẫn cách xác định các yếu tố trong tam giác cân, sử dụng các định lý và tính chất đã học để giải quyết các bài tập cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm tam giác cân: Định nghĩa, tính chất về cạnh và góc của tam giác cân. Áp dụng tính chất của tam giác cân vào giải bài tập: Xác định các yếu tố (cạnh, góc) trong tam giác cân khi biết một số thông tin. Phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các dữ kiện cho trước và yêu cầu của bài toán. Vận dụng các định lý về tam giác: Sử dụng các định lý đã học về tam giác cân để chứng minh hoặc tính toán. Viết trình bày lời giải bài toán chính xác: Cấu trúc lời giải bài toán rõ ràng, đầy đủ các bước. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể, kết hợp lý thuyết. Các bước giải sẽ được phân tích chi tiết, từ việc xác định dữ kiện đến việc vận dụng các tính chất và định lý. Bài học sẽ cung cấp ví dụ minh họa và hướng dẫn học sinh thực hành giải các bài tập tương tự. Sẽ có các hoạt động nhóm nhỏ và thảo luận để học sinh cùng nhau giải quyết các vấn đề.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Thiết kế kiến trúc:
Trong việc thiết kế các cấu trúc đối xứng, chẳng hạn như mái nhà, cầu.
Công nghệ:
Trong việc thiết kế các dụng cụ có hình dạng đối xứng.
Toán học:
Giải các bài toán hình học phức tạp hơn.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 8. Nó dựa trên kiến thức về tam giác đã học ở các lớp trước và sẽ là nền tảng cho việc học các bài học về hình học phẳng sau này. Bài học này cũng liên quan đến các bài học về tam giác đều, tam giác vuông, và các bài toán chứng minh hình học khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan đến tam giác cân. Phân tích ví dụ: Tìm hiểu cách phân tích và giải quyết các ví dụ trong sách giáo khoa. Thực hành giải bài tập: Thử sức với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có khó khăn trong quá trình học tập. * Làm bài tập: Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán. Tiêu đề Meta: Giải bài 1 trang 7 Toán 8 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Bài học chi tiết hướng dẫn giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách áp dụng tính chất tam giác cân, phân tích bài toán và viết lời giải chính xác. Keywords:1. Tam giác cân
2. Tính chất tam giác cân
3. Định nghĩa tam giác cân
4. Định lý tam giác cân
5. Giải bài tập toán 8
6. SGK Toán 8
7. Chân trời sáng tạo
8. Toán học lớp 8
9. Hình học lớp 8
10. Bài tập hình học
11. Tam giác
12. Góc
13. Cạnh
14. Chứng minh hình học
15. Phân tích bài toán
16. Viết lời giải
17. Mục 1 trang 7
18. Bài tập 1
19. Giải bài tập
20. Toán học
21. Học Toán
22. Học tập
23. SGK
24. Giáo trình
25. Học online
26. Học trực tuyến
27. Bài giảng
28. Bài học
29. Bài tập
30. Kiến thức
31. Kỹ năng
32. Ứng dụng
33. Thực hành
34. Phương pháp học
35. Bài tập nâng cao
36. Bài tập vận dụng
37. Ví dụ minh họa
38. Hoạt động nhóm
39. Thảo luận
40. Giải bài tập SGK
hoạt động 1
video hướng dẫn giải
một số biểu thức được phân chia thành các nhóm như dưới đây:

a) các biểu thức ở nhóm a có đặc điểm gì phân biệt với các biểu thức ở nhóm b và nhóm c?
b) các biểu thức ở nhóm a và nhóm b có đặc điểm gì chung, phân biệt với các biểu thức ở nhóm c?
phương pháp giải:
- đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
- đa thức là một tổng của những đơn thức. mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
lời giải chi tiết:
a) các biểu thức ở nhóm a là các biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.
các biểu thức ở nhóm b và nhóm c là tổng, hiệu hoặc thương của các biểu thức đại số gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.
b) các biểu thức ở nhóm a và nhóm b chỉ gồm tổng, hiệu hoặc tích giữa các số và các biến.
các biểu thức ở nhóm c có xuất hiện phép chia giữa các biến hoặc phép toán lấy căn bậc hai số học của biến.
thực hành 1
video hướng dẫn giải
cho các biểu thức sau:
\(ab - \pi {r^2}\); \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(x - \dfrac{1}{y}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\); \({x^3} - x + 1\).
trong các biểu thức trên, hãy chỉ ra:
a) các đơn thức;
b) các đa thức và số hạng tử của chúng
phương pháp giải:
a) đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
b) đa thức là một tổng của những đơn thức. mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
lời giải chi tiết:
a) các đơn thức là: \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\).
b) các đa thức là: \(ab - \pi {r^2}\); \({x^3} - x + 1\).
đa thức \(ab - \pi {r^2}\) có hai hạng tử.
đa thức \({x^3} - x + 1\) có ba hạng tử
vận dụng 1
video hướng dẫn giải
một bức tường hình thang có cửa sổ hình tròn với các kích thước như hình 1 (tính bằng m).
a) viết biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ).
b) tính giá trị diện tích trên khi \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m (lấy \(\pi = 3,14\); làm tròn kết quả đến hàng trăm).
phương pháp giải:
diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho \(2\).
lời giải chi tiết:
a) diện tích bức tường (có tính cửa sổ) là: \(\dfrac{{\left( {a + 2a} \right).h}}{2} = \dfrac{{3ah}}{2} = \dfrac{3}{2}ah\).
diện tích cửa sổ là: \(r.r.3,14 = 3,14{r^2}\)
biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính cửa sổ) là: \(s = \dfrac{3}{2}ah - 3,14{r^2}\)
b) thay \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m vào đa thức \(s\) ta có:
\(s = \dfrac{3}{2}.2.3 - 3,14.0,{5^2} = 9 - 0,785 = 8,215 \approx 8,22\)