[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức của học sinh về hình vuông sau khi học xong bài 1. Hình vuông. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các đặc điểm, tính chất và cách nhận biết hình vuông, đồng thời rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán liên quan. Bài học sẽ sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng để đánh giá khả năng hiểu biết và tư duy logic của học sinh.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Đặc điểm của hình vuông: Các tính chất về cạnh, góc, đường chéo, đối xứng. Cách nhận biết hình vuông: Từ các hình vẽ khác nhau. Các bài toán liên quan: Tính diện tích, chu vi, xác định các yếu tố của hình vuông. Kỹ năng tư duy logic: Phân tích và lựa chọn đáp án đúng. Kỹ năng đọc hiểu: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, giúp học sinh củng cố và kiểm tra kiến thức một cách hiệu quả.
Đa dạng câu hỏi:
Bao gồm các dạng câu hỏi khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng.
Các hình vẽ minh họa:
Giúp học sinh dễ dàng hình dung và phân tích các vấn đề.
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết:
Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và khắc phục lỗi sai.
Tự kiểm tra:
Học sinh có thể tự đánh giá khả năng của mình thông qua việc làm bài tập trắc nghiệm.
Kiến thức về hình vuông được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Kiến trúc:
Thiết kế các công trình hình học.
Đo lường:
Tính diện tích, chu vi các vật thể hình vuông.
Thiết kế đồ họa:
Sử dụng hình vuông trong các thiết kế.
Mấy tính toán hàng ngày:
Ví dụ như tính diện tích nền nhà, miếng đất hình vuông.
Bài trắc nghiệm này liên quan mật thiết với bài học đầu tiên về hình vuông. Học sinh cần nắm vững kiến thức về hình vuông để hoàn thành tốt bài trắc nghiệm này. Bài học này cũng là bước đệm để học sinh tiếp cận các bài học phức tạp hơn về hình học trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả cho bài trắc nghiệm này, học sinh nên:
Ôn lại lý thuyết:
Nắm vững các tính chất, đặc điểm của hình vuông.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài toán liên quan đến hình vuông.
Xem lại các ví dụ:
Hiểu rõ cách giải các dạng bài tập trắc nghiệm về hình vuông.
Tập trung vào các điểm yếu:
Xác định và khắc phục những điểm yếu trong kiến thức của mình.
Làm bài tập trắc nghiệm nhiều lần:
Củng cố và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau.
* Hỏi bài khi cần:
Đừng ngại đặt câu hỏi cho giáo viên nếu gặp khó khăn.
Trắc nghiệm Hình vuông Toán 6 Cánh diều
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài 1 về hình vuông. Kiểm tra kiến thức về đặc điểm, tính chất và cách nhận biết hình vuông. Câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp rèn luyện kỹ năng giải bài toán hình học. Download file trắc nghiệm ngay!
Từ khóa liên quan (40 từ khóa):1. Trắc nghiệm hình học
2. Hình vuông lớp 6
3. Toán 6 Cánh diều
4. Bài 1 hình vuông
5. Hình học Toán 6
6. Đặc điểm hình vuông
7. Tính chất hình vuông
8. Cách nhận biết hình vuông
9. Diện tích hình vuông
10. Chu vi hình vuông
11. Đường chéo hình vuông
12. Hình học lớp 6
13. Bài tập trắc nghiệm
14. Cánh diều Toán 6
15. Kiểm tra kiến thức
16. Kỹ năng giải toán
17. Tư duy logic
18. Hình học 2D
19. Toán lớp 6
20. Ôn tập hình vuông
21. Bài tập hình vuông
22. Đặc điểm hình học
23. Câu hỏi trắc nghiệm
24. Đáp án trắc nghiệm
25. Hướng dẫn giải
26. Vận dụng kiến thức
27. Đề trắc nghiệm
28. Củng cố kiến thức
29. Làm bài tập
30. Ôn tập bài 1
31. Hình học cơ bản
32. Hình học phẳng
33. Tính chất hình học
34. Nhận biết hình vuông
35. Kỹ năng tư duy
36. Vận dụng thực tế
37. Hình học không gian
38. Bài kiểm tra
39. Download đề trắc nghiệm
40. Bài học online
Đề bài
-
A.
\(MN\) và \(PQ\) song song
-
B.
\(MN\) và \(NP\) song song
-
C.
\(MQ\) và \(PQ\) song song
-
D.
\(MN\) và \(MQ\) song song
-
A.
\(MN = PQ\)
-
B.
\(MQ = QP\)
-
C.
\(MN = NP\)
-
D.
\(MN = MP\)
Chọn phát biểu sai?
-
A.
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
-
B.
Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
-
C.
Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
-
D.
Hình vuông có bốn góc bằng nhau
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
10
-
D.
13
Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:
-
A.
\(49\,cm\)
-
B.
\(28\,c{m^2}\)
-
C.
\(49\,c{m^2}\)
-
D.
\(112\,c{m^2}\)
Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

-
A.
60 cm
-
B.
15 cm
-
C.
60 cm2
-
D.
225 cm
Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

-
A.
80 cm
-
B.
160 cm
-
C.
400 cm
-
D.
40 cm
Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.
-
A.
120 m
-
B.
60 m
-
C.
120 dm
-
D.
900 m
Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?
-
A.
240 viên
-
B.
144 viên
-
C.
24 viên
-
D.
576 viên
Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là
-
A.
\(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
-
B.
\(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
-
C.
\(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
-
D.
\(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m.
-
A.
120
-
B.
117
-
C.
119
-
D.
122
Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?
-
A.
16 m2
-
B.
32 m2
-
C.
64 m2
-
D.
128 m2
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
-
A.
77 cm
-
B.
67 cm
-
C.
57 cm
-
D.
87 cm
Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.
-
A.
16 dm
-
B.
16 mm
-
C.
12 cm
-
D.
16 cm
Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.
-
A.
15 dm
-
B.
10 cm
-
C.
15 cm
-
D.
20 cm
Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

-
A.
\(36\,cm\)
-
B.
\(36\,d{m^2}\)
-
C.
\(26\,c{m^2}\)
-
D.
\(36\,\,c{m^2}\)
Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:
-
A.
19 cm
-
B.
31 cm
-
C.
17 cm
-
D.
31 dm
Lời giải và đáp án
-
A.
\(MN\) và \(PQ\) song song
-
B.
\(MN\) và \(NP\) song song
-
C.
\(MQ\) và \(PQ\) song song
-
D.
\(MN\) và \(MQ\) song song
Đáp án : A
Trong hình vuông, hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Trong hình vuông \(MNPQ\) có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:
+ \(MN\) và \(PQ\).
+ \(MQ\) và \(NP\)
=> Đáp án A đúng.
-
A.
\(MN = PQ\)
-
B.
\(MQ = QP\)
-
C.
\(MN = NP\)
-
D.
\(MN = MP\)
Đáp án : D
Trong hình vuông:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình vuông \(MNPQ\) có: \(MN = NP = PQ = MQ\)
=> Đáp án A, B, C đúng.
Đáp án D sai do \(MN\) là cạnh của hình vuông, \(MP\) là đường chéo nên \(MN = MP\) là sai.
Chọn phát biểu sai?
-
A.
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
-
B.
Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
-
C.
Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
-
D.
Hình vuông có bốn góc bằng nhau
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
10
-
D.
13
Đáp án : B
Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.

Ta đánh số như hình trên:
+ 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.
+ 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.
Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông.
Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:
-
A.
\(49\,cm\)
-
B.
\(28\,c{m^2}\)
-
C.
\(49\,c{m^2}\)
-
D.
\(112\,c{m^2}\)
Đáp án : C
- Cạnh của hình vuông = Chu vi : 4
=> Diện tích hình vuông.
- Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.
- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.
Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

-
A.
60 cm
-
B.
15 cm
-
C.
60 cm2
-
D.
225 cm
Đáp án : A
- Độ dài đoạn dây đồng bằng chu vi hình vuông.
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
15 . 4 = 60 (cm)
Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

-
A.
80 cm
-
B.
160 cm
-
C.
400 cm
-
D.
40 cm
Đáp án : B
- Tìm độ dài cạnh của hình vuông.
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Cạnh của hình vuông là:
20 + 20 = 40 (cm)
Chu vi hình vuông là:
40 . 4 = 160 (cm)
Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.
-
A.
120 m
-
B.
60 m
-
C.
120 dm
-
D.
900 m
Đáp án : A
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Chu vi hồ nước là:
30 . 4 = 120 (m)
Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?
-
A.
240 viên
-
B.
144 viên
-
C.
24 viên
-
D.
576 viên
Đáp án : D
- Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo
- Tính diện tích hình vuông
- Tính diện tích căn phòng
- Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích một viên gạch
Đổi 50 cm = 0,5 m.
Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)
Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)
Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)
Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là
-
A.
\(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
-
B.
\(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
-
C.
\(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
-
D.
\(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
Đáp án : D
Chu vi hình vuông cạnh \(a\) là: \(C = 4a\)
Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = a.a = {a^2}\).
Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))
Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)
Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m.
-
A.
120
-
B.
117
-
C.
119
-
D.
122
Đáp án : B
- Tính diện tích áo mới.
- Tính diện tích hình vuông khi chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.
=> Chiều dài và chiều rộng của ao mới.
- Tính chu vi áo mới.
- Tính số cọc để rào xung quanh ao mới.
Ta có sơ đồ:

Diện tích ao mới là:
600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)
Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:
800 : 2 = 400 (m2)
Vì 400 = 20 . 20
Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m
Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)
Chu vi áo mới là:
(40 + 20) . 2 = 120(m)
Số cọc để rào xung quanh ao mới là:
(120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)
Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?
-
A.
16 m2
-
B.
32 m2
-
C.
64 m2
-
D.
128 m2
Đáp án : C
- Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông
- Tinh diện tích 4 hình vuông nhỏ
- Tính diện tích 4 hình chữ nhật
- Tính diện tích 1 hình chữ nhật
- Tính cạnh hình vuông đã cho
=> Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng.

Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông
Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2
Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2
Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2
Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m
Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
-
A.
77 cm
-
B.
67 cm
-
C.
57 cm
-
D.
87 cm
Đáp án : C
- Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.
- Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC
Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:
\(45 + 32 = 77\) (cm)
Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:
Chu vi hình ABCDE là: \(77 - 2.10 = 57\) (cm)
Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.
-
A.
16 dm
-
B.
16 mm
-
C.
12 cm
-
D.
16 cm
Đáp án : D
Chu vi của một hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh.
Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :
Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4 + 4 + 4 + 4 = 16\) (cm)
Cách khác:
Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4.4 = 16\) (cm)
Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.
-
A.
15 dm
-
B.
10 cm
-
C.
15 cm
-
D.
20 cm
Đáp án : C
Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.
Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :
Chu vi tam giác ABC là: \(5 + 5 + 5 = 15\)(cm)
Cách khác:
Chu vi tam giác ABC là: \(5.3 = 15\) (cm).
Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

-
A.
\(36\,cm\)
-
B.
\(36\,d{m^2}\)
-
C.
\(26\,c{m^2}\)
-
D.
\(36\,\,c{m^2}\)
Đáp án : D
Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2).
Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).
Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:
-
A.
19 cm
-
B.
31 cm
-
C.
17 cm
-
D.
31 dm
Đáp án : B
- Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA
- Chu vi tam giác ABC = tổng độ dài hai cạnh BC và CA + độ dài cạnh AB.
- Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:
12 + 7 = 19 (cm)
- Chu vi tam giác ABC:
12 + 19 = 31 (cm)