[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia các số tự nhiên, một nội dung nền tảng quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc, tính chất, và phương pháp giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia các số tự nhiên, từ đó phát triển kỹ năng tính toán chính xác và nhanh chóng. Bài học sẽ sử dụng hình thức trắc nghiệm để kiểm tra và đánh giá hiểu biết của học sinh một cách hiệu quả.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Các quy tắc nhân và chia các số tự nhiên Các tính chất của phép nhân và phép chia Các trường hợp đặc biệt của phép nhân và phép chia (nhân với 0, chia cho 1,u2026) Cách tìm ước và bội của một số tự nhiên Cách giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.Qua bài học, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng sau:
Kỹ năng tính toán nhanh và chính xác
Kỹ năng phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp
Kỹ năng sử dụng các công thức và tính chất liên quan đến phép nhân và phép chia
Kỹ năng tư duy logic và suy luận toán học
Bài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, bao gồm các dạng bài tập đa dạng:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Học sinh sẽ lựa chọn đáp án đúng trong các phương án đã cho.
Bài tập tự luận:
Học sinh sẽ giải các bài toán và trình bày lời giải.
Bài tập vận dụng:
Học sinh sẽ vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.
Thử thách:
Các câu hỏi khó hơn giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp học sinh làm quen với hình thức kiểm tra này, đồng thời giúp giáo viên dễ dàng đánh giá kiến thức và kĩ năng của học sinh.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép nhân và phép chia các số tự nhiên có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày như:
Tính toán chi phí khi mua sắm hàng hoá
Tính toán số lượng vật liệu cần thiết cho một dự án
Tính toán thời gian và quãng đường di chuyển
Tính toán diện tích, thể tích của các hình học cơ bản.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, liên quan mật thiết đến các bài học sau:
Các bài học về số nguyên, phân số.
Các bài học về hình học.
Các bài học về đại số.
Để học tốt bài học này, học sinh cần:
Ôn lại các kiến thức cơ bản về phép nhân, phép chia các số tự nhiên. Đọc kỹ các câu hỏi trắc nghiệm và suy nghĩ cẩn thận trước khi lựa chọn đáp án. Giải các bài tập tự luận và bài tập vận dụng một cách cẩn thận. Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Làm nhiều bài tập trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng làm bài. Sử dụng tài liệu tham khảo, sách giáo khoa để tìm hiểu thêm về các khái niệm và phương pháp giải. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6: Phép nhân, phép chia
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập trắc nghiệm về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều. Đề kiểm tra bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic. Tải file trắc nghiệm ngay để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
Từ khóa:1. Trắc nghiệm Toán 6
2. Phép nhân số tự nhiên
3. Phép chia số tự nhiên
4. Số tự nhiên
5. Toán lớp 6 Cánh diều
6. Bài tập trắc nghiệm
7. Kiểm tra Toán 6
8. Cánh diều
9. Ôn tập Toán
10. Nhân chia số tự nhiên
11. Quy tắc nhân chia
12. Tính chất phép nhân chia
13. Ứng dụng phép nhân chia
14. Bài tập vận dụng
15. Bài tập tự luận
16. Ước và bội
17. Học Toán lớp 6
18. Giáo trình Toán 6
19. Tài liệu Toán 6
20. Kiểm tra học kì
21. Kiểm tra giữa kì
22. Bài tập bổ sung
23. Hướng dẫn giải
24. Phương pháp học Toán
25. Kỹ năng tính toán
26. Tư duy logic
27. Giải bài tập
28. Bài tập thực hành
29. Thử thách toán học
30. Các dạng bài tập
31. Củng cố kiến thức
32. Luyện tập
33. Bài tập nâng cao
34. Phương pháp giải
35. Học tốt Toán
36. Bài tập trắc nghiệm online
37. Bài kiểm tra
38. Đề kiểm tra
39. Đáp án
40. Hướng dẫn giải chi tiết
Đề bài
Tích \(25.9676.4\) bằng với
-
A.
\(1000.9676\)
-
B.
\(9676 + 100\)
-
C.
\(9676.100\)
-
D.
\(9676.10\)
Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là
-
A.
\(54700\)
-
B.
\(5470\)
-
C.
\(45700\)
-
D.
\(54733\)
Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)
-
A.
\(1975000000\)
-
B.
\(1975000\)
-
C.
\(19750000\)
-
D.
\(197500000\)
Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)
-
A.
\(A > B\)
-
B.
\(A < B\)
-
C.
\(A \le B\)
-
D.
\(A = B\)
Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là
-
A.
Số có chữ số tận cùng là \(7.\)
-
B.
Số có chữ số tận cùng là \(2.\)
-
C.
Số có chữ số tận cùng là \(3.\)
-
D.
Số có chữ số tận cùng là \(1.\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)
-
A.
\(x = 4\)
-
B.
\(x = 3\)
-
C.
\(x = 0\)
-
D.
\(x = 1000\)
Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)
-
A.
\(x = 2017\)
-
B.
\(x = 2018\)
-
C.
\(x = 2019\)
-
D.
\(x = 2020\)
Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là
-
A.
\(8790\)
-
B.
\(87900a\)
-
C.
\(8790a\)
-
D.
\(879a\)
Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.
-
A.
\(13\)
-
B.
\(15\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(14\)
Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
-
A.
\(9875\)
-
B.
\(9876\)
-
C.
\(9877\)
-
D.
\(9878\)
Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
-
A.
\(10\)
-
B.
\(11\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(13\)
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
-
A.
\(326\)
-
B.
\(136\)
-
C.
\(263\)
-
D.
\(236\)
Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được
-
A.
\(112\)
-
B.
\(28\)
-
C.
\(53\)
-
D.
\(56\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)
-
A.
\(11\)
-
B.
\(250\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\(20\)
Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)
-
A.
\(300\)
-
B.
\(150\)
-
C.
\(200\)
-
D.
\(250\)
Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng
-
A.
\(80\)
-
B.
\(82\)
-
C.
\(41\)
-
D.
\(164\)
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)
-
A.
Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)
-
B.
Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)
-
C.
Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)
-
D.
Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là
-
A.
\(197;1\)
-
B.
\(1;197\)
-
C.
\(1;187\)
-
D.
\(187;1\)
Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.
-
A.
Nhà trường phân đủ số lượng học sinh
-
B.
Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có
-
C.
Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có
-
D.
Nhà trường thừa \(1\) phòng học
Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.
-
A.
\(17\)
-
B.
\(51\)
-
C.
\(71\)
-
D.
\(7\)
Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
-
A.
300
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là
-
A.
Ngày 22 tháng 2
-
B.
Ngày 23 tháng 1
-
C.
Ngày 30 tháng 2
-
D.
Ngày 28 tháng 7
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:
-
A.
\(3k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là
-
A.
\(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(2k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)
Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là
-
A.
\(490\)
-
B.
\(49\)
-
C.
\(59\)
-
D.
\(4900\)
Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là
-
A.
\(29000\)
-
B.
\(3800\)
-
C.
\(290\)
-
D.
\(2900\)
Lời giải và đáp án
Tích \(25.9676.4\) bằng với
-
A.
\(1000.9676\)
-
B.
\(9676 + 100\)
-
C.
\(9676.100\)
-
D.
\(9676.10\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp
Ta có \(25.9676.4\)\( = 9676.25.4 = 9676.100\)
Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là
-
A.
\(54700\)
-
B.
\(5470\)
-
C.
\(45700\)
-
D.
\(54733\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.
$ab+ac=a(b+c)$
Ta có \(547.63 + 547.37\)\( = 547.\left( {63 + 37} \right) = 547.100 = 54700.\)
Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)
-
A.
\(1975000000\)
-
B.
\(1975000\)
-
C.
\(19750000\)
-
D.
\(197500000\)
Đáp án : D
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh
Ta có \(125.1975.4.8.25\)\( = \left( {125.8} \right).\left( {4.25} \right).1975\)\( = 1000.100.1975\)\( = 197500000\)
Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)
-
A.
\(A > B\)
-
B.
\(A < B\)
-
C.
\(A \le B\)
-
D.
\(A = B\)
Đáp án : B
Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh \(A,B.\)
Ta có \(A = 1987657.1987655\)\( = \left( {1987656 + 1} \right).1987655\)\( = 1987656.1987655 + 1987655\,\,\,\left( 1 \right)\)
Và \(B = 1987656.\left( {1987655 + 1} \right)\) \( = 1987656.1987655 + 1987656\,\,\,\left( 2 \right)\)
Vì \(1987655 < 1987656\) và từ (1) và (2) suy ra \(A < B.\)
Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là
-
A.
Số có chữ số tận cùng là \(7.\)
-
B.
Số có chữ số tận cùng là \(2.\)
-
C.
Số có chữ số tận cùng là \(3.\)
-
D.
Số có chữ số tận cùng là \(1.\)
Đáp án : D
+ Tính số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) bằng công thức (số cuối-số đầu):2+1
+ Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) được tính bằng công thức
(số cuối+số đầu). số các số hạng :2
Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) là \(\left( {97 - 1} \right):2 + 1 = 49\) số
Do đó \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\)\( = \left( {97 + 1} \right).49:2 = 2401.\)
Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là \(1.\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)
-
A.
\(x = 4\)
-
B.
\(x = 3\)
-
C.
\(x = 0\)
-
D.
\(x = 1000\)
Đáp án : A
Sử dụng cách tìm \(x\): Nếu hai số nhân với nhau bằng \(0\) thì có ít nhất một thừa số phải bằng \(0.\)
Ta có \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\) nên \(x - 4 = 0\) (vì \(1000 \ne 0\))
Suy ra
\(x = 0 + 4\)
\(x = 4.\)
Vậy \(x = 4.\)
Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)
-
A.
\(x = 2017\)
-
B.
\(x = 2018\)
-
C.
\(x = 2019\)
-
D.
\(x = 2020\)
Đáp án : C
Áp dụng mối quan hệ giữa các số: để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)
\(x - 2018 = 2018:2018\)
\(x - 2018 = 1\)
\(x = 2018 + 1\)
\(x = 2019\)
Vậy \(x = 2019.\)
Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là
-
A.
\(8790\)
-
B.
\(87900a\)
-
C.
\(8790a\)
-
D.
\(879a\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất giao hoán của phép nhân.
Ta có \(879.2a + 879.5a + 879.3a\)\( = 879.a.2 + 879.a.5 + 879.a.3\)\( = 879a\left( {2 + 5 + 3} \right) = 879a.10 = 8790a\)
Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.
-
A.
\(13\)
-
B.
\(15\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(14\)
Đáp án : A
+ Tính số người mỗi toa chở được
+ Tính số toa
Mỗi toa chở số người là: \(12.8 = 96\) người
Vì tàu hỏa cần chở \(1200\) hành khách mà \(1200:96 = 12\) dư \(48\) hành khách nên cần ít nhất \(13\) toa để chở hết số khách tham quan.
Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
-
A.
\(9875\)
-
B.
\(9876\)
-
C.
\(9877\)
-
D.
\(9878\)
Đáp án : C
+ Tìm số trang có đánh 1 chữ số, số trang đánh 2 chữ số, số trang đánh 3 chữ số, số trang đánh 4 chữ số
+ Từ đó suy ra số chữ số cần dùng.
Quyển sách có:
+ Số trang có \(1\) chữ số là \(9 - 1 + 1 = 9\)
+ Số trang có \(2\) chữ số là \(99 - 10 + 1 = 90\) trang
+ Số trang có \(3\) chữ số là \(999 - 100 + 1 = 900\) trang
+ Số trang có \(4\) chữ số là \(2746 - 1000 + 1 = 1747\) trang
Vậy số chữ số cần dùng là:
\(1.9 + 2.90 + 3.900 + 4.1747 = 9877\) (chữ số)
Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
-
A.
\(10\)
-
B.
\(11\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(13\)
Đáp án : A
Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân
Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
\(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \)
\(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\)
\(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .101\)
Suy ra \(\overline {xyx} = 101\) nên \(x = 1;y = 0\)
Vậy \(\overline {xy} = 10.\)
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
-
A.
\(326\)
-
B.
\(136\)
-
C.
\(263\)
-
D.
\(236\)
Đáp án : D
Chia ra thành các trang đánh \(1\) chữ số; \(2\) chữ số và \(3\) chữ số để tìm số trang của quyển sách.
\(99\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 = 189\) chữ số
\(999\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 + 900.3 = 2889\) chữ số
Vì \(189 < 600 < 2889\) nên trang cuối cùng phải có ba chữ số
Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là \(600 - 189 = 411\) (chữ số)
Số trang có ba chữ số là \(411:3 = 137\) trang
Số trang của quyển sách là \(99 + 137 = 236\) trang
Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được
-
A.
\(112\)
-
B.
\(28\)
-
C.
\(53\)
-
D.
\(56\)
Đáp án : D
- Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
- Thực hiện phép chia để tìm kết quả.
Ta có \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\)\( = 56.\left( {35 + 18} \right):53 = 56.53:53 = 56.1 = 56\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)
-
A.
\(11\)
-
B.
\(250\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\(20\)
Đáp án : C
Thực hiện phép chia trước rồi tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta có \(x - 50:25 = 8\)
\(x - 2 = 8\)
\(x = 8 + 2\)
\(x = 10.\)
Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)
-
A.
\(300\)
-
B.
\(150\)
-
C.
\(200\)
-
D.
\(250\)
Đáp án : D
+ Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương.
+ Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta có \(\left( {x - 50} \right):25 = 8\)
\(x - 50 = 25.8\)
\(x - 50 = 200\)
\(x = 50 + 200\)
\(x = 250.\)
Vậy \(x = 250.\)
Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng
-
A.
\(80\)
-
B.
\(82\)
-
C.
\(41\)
-
D.
\(164\)
Đáp án : B
Tìm \({x_1}\) và \({x_2}\) sau đó tính tổng \({x_1} + {x_2}\)
+ Ta có \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\)
\(5x - 38 = 13.19\)
\(5x - 38 = 247\)
\(5x = 247 + 38\)
\(5x = 285\)
\(x = 285:5\)
\(x = 57\)
Vậy \({x_1} = 57.\)
+ Ta có \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\)
\(3\left( {8 + x} \right) = 100 - 1\)
\(3\left( {8 + x} \right) = 99\)
\(8 + x = 99:3\)
\(8 + x = 33\)
\(x = 33 - 8\)
\(x = 25.\)
Vậy \({x_2} = 25\)
Khi đó \({x_1} + {x_2} = 57 + 25 = 82.\)
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)
-
A.
Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)
-
B.
Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)
-
C.
Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)
-
D.
Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.
Gọi số chia là \(b\), số dư là \(r\,\left( {b \in {N^*};\,0 \le r < b} \right)\).
Theo đề bài ta có \(36 = 7.b + r\) suy ra \(7b \le 36\) và \(8b > 36\) suy ra \(b = 5\) từ đó ta có \(r = 1.\)
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là
-
A.
\(197;1\)
-
B.
\(1;197\)
-
C.
\(1;187\)
-
D.
\(187;1\)
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.
Gọi thương là \(p\); số chia là \(b\)\(\left( { b>13} \right)\)
Theo đề bài ta có \(200 = bq + 13\) nên \(bq = 187 = 187.1\) mà \(b > 13\) nên \(b = 187\) và \(q = 1.\)
Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.
-
A.
Nhà trường phân đủ số lượng học sinh
-
B.
Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có
-
C.
Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có
-
D.
Nhà trường thừa \(1\) phòng học
Đáp án : B
Tính số học sinh có thể học trong \(15\) phòng học của nhà trường.
Từ đó suy ra nhà trường có phân đủ số học sinh vào các phòng hay không?
Số học sinh học trong \(15\) phòng học là \(15.35 = 525\) học sinh.
Mà nhà trường có \(530\) học sinh nên nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có.
Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.
-
A.
\(17\)
-
B.
\(51\)
-
C.
\(71\)
-
D.
\(7\)
Đáp án : A
- Từ đề bài tìm ra mối quan hệ giữa số chia và thương
- Từ đó phân tích để tìm ra số chia phù hợp
Gọi số chia là \(b,\) theo bài ra ta có
\(129 = b.{q_1} + 10 \Rightarrow b{q_1} = 119 = 119.1 = 17.7\) (với \({q_1}\) là thương )
\(61 = b.{q_2} + 10 \Rightarrow b{q_2} = 51 = 51.1 = 17.3\) (với \({q_2}\) là thương và \({q_2} \ne {q_1}\))
Vì \(b > 10\) và \({q_1} \ne {q_2}\) nên ta có \(b = 17.\)
Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
-
A.
300
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : D
Tính số tiền mẹ mua gạo.
Số tờ tiền bằng số tiền mua gạo chia cho 50.
Số tiền gạo là 15.20=300 nghìn đồng
Số tờ tiền mà mẹ em phải đưa là 300:50=6 (tờ)
Vậy mẹ em phải đưa cho cô bán hàng 6 tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng.
Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là
-
A.
Ngày 22 tháng 2
-
B.
Ngày 23 tháng 1
-
C.
Ngày 30 tháng 2
-
D.
Ngày 28 tháng 7
Đáp án : C
Kiểm tra tính chia hết của ngày sinh và tháng sinh trong các đáp án.
Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là ngày 30 tháng 2 vì tuy rằng 30 chia hết cho 2 nhưng tháng 2 không thể có 30 ngày.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:
-
A.
\(3k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
Đáp án : A
Sử dụng các số hạng chia hết cho \(a\) có dạng $x = a.k\,\left( {k \in N} \right)$
Các số hạng chia hết cho \(3\) có dạng tổng quát là \(x = 3k\,\left( {k \in N} \right)\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là
-
A.
\(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(2k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)
Đáp án : B
Số tự nhiên \(a\) chia cho \(b\) được thương \(q\) và dư $r$ có dạng \(a = b.q + r.\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là \(a = 5k + 2\,\left( {k \in N} \right).\)
Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là
-
A.
\(490\)
-
B.
\(49\)
-
C.
\(59\)
-
D.
\(4900\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ \(ab - ac = a\left( {b - c} \right).\)
Ta có \(49.15 - 49.5\)\( = 49.\left( {15 - 5} \right) = 49.10 = 490.\)
Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là
-
A.
\(29000\)
-
B.
\(3800\)
-
C.
\(290\)
-
D.
\(2900\)
Đáp án : D
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ \(ab + ac - ad = a\left( {b + d - c} \right).\)
Ta có $12.100 + 100.36 - 100.19$\( = 100.\left( {12 + 36 - 19} \right) = 100.29 = 2900.\)