[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Toán 6 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phép trừ các số nguyên, một khái niệm quan trọng trong chương trình toán lớp 6. Học sinh sẽ được làm quen với các quy tắc trừ số nguyên, bao gồm cả việc áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong phép tính. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu và vận dụng thành thạo các quy tắc trên để giải quyết các bài toán về phép trừ số nguyên, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng tính toán.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu các quy tắc cơ bản của phép cộng và trừ số nguyên: Bài học sẽ nhắc lại kiến thức về phép cộng số nguyên và sau đó mở rộng đến phép trừ. Học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng trừ số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. Vận dụng quy tắc dấu ngoặc: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phá ngoặc và tính toán trong các biểu thức có chứa ngoặc, bao gồm cả các trường hợp ngoặc kép. Giải quyết các bài toán phức tạp: Bài học sẽ cung cấp nhiều ví dụ về các bài toán liên quan đến phép trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh tự tin áp dụng các quy tắc đã học. Hiểu và giải thích được cách làm bài: Học sinh không chỉ làm được bài tập mà còn cần hiểu rõ nguyên tắc, quy luật đằng sau các bài toán, để có thể giải thích cách làm của mình. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp với thảo luận nhóm và giải quyết vấn đề.

Giải thích lý thuyết: Bắt đầu bằng việc trình bày rõ ràng các quy tắc phép trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc, minh họa bằng các ví dụ cụ thể. Thảo luận nhóm: Học sinh được chia thành các nhóm nhỏ để thảo luận và giải quyết các bài tập vận dụng. Điều này giúp học sinh trao đổi ý tưởng, hỗ trợ lẫn nhau và hiểu sâu hơn về kiến thức. Bài tập thực hành: Bài học sẽ cung cấp nhiều bài tập thực hành khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Bài tập trắc nghiệm: Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm để giúp học sinh kiểm tra mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép trừ số nguyên có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:

Tính toán tài chính: Ví dụ: Tính số tiền còn lại sau khi chi tiêu hoặc tính lợi nhuận. Vật lý: Ví dụ: Tính độ dốc của một đồ thị. Hóa học: Ví dụ: Tính hiệu số các nguyên tử trong một phản ứng hóa học. Giải quyết vấn đề: Học sinh có thể sử dụng phép trừ số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như tính số người tham gia, hoặc so sánh hai đại lượng. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 6. Nó liên kết với các bài học trước về số nguyên và phép cộng số nguyên, đồng thời làm nền tảng cho việc học các phép toán phức tạp hơn trong các lớp học sau.

6. Hướng dẫn học tập Ôn lại kiến thức cũ: Học sinh cần ôn lại các kiến thức về phép cộng số nguyên trước khi bắt đầu học phép trừ số nguyên. Ghi chép cẩn thận: Lưu ý các quy tắc, ví dụ và bài tập quan trọng vào vở. Giải quyết các bài tập: Tập trung vào việc giải quyết các bài tập thực hành, từ đơn giản đến phức tạp. Hỏi đáp: Không ngần ngại đặt câu hỏi cho giáo viên nếu gặp khó khăn. * Làm việc nhóm: Hỗ trợ và học hỏi từ các bạn trong nhóm. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Phép trừ số nguyên - Toán 6 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Ôn tập và luyện tập phép trừ số nguyên lớp 6, bao gồm quy tắc dấu ngoặc, với nhiều bài tập thực hành, ví dụ và hướng dẫn chi tiết. Bài học giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng để giải quyết các bài toán về số nguyên hiệu quả. Download file Trắc nghiệm ngay! Keywords (40 từ khoá): Phép trừ số nguyên, số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, toán lớp 6, Cánh diều, trắc nghiệm toán, bài tập toán, phép tính, cộng số nguyên, trừ số nguyên, số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, biểu thức số nguyên, giải toán, vận dụng, bài tập trắc nghiệm, bài tập thực hành, hướng dẫn học tập, ôn tập, học tốt, kiểm tra, đánh giá, tài liệu học tập, bài học, ví dụ, quy tắc, phép tính toán, bài tập, thực hành, ôn luyện, chương trình, Toán 6 Cánh diều, hướng dẫn giải, tài liệu, download, file trắc nghiệm

Đề bài

Câu 1 :

Tính \(125 - 200\)

  • A.

    $ - 75$                         

  • B.

    $75$

  • C.

    $ - 85$

  • D.

    $85$

Câu 2 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $170 - 228 = 58$

  • B.

    $228 - 892 < 0$

  • C.

    $782 - 783 > 0$   

  • D.

    $675 - 908 >  - 3$

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(898 - 1008\)  là

  • A.

    Số nguyên âm

  • B.

    Số nguyên dương

  • C.

    Số lớn hơn \(3\)

  • D.

    Số \(0\)

Câu 4 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A.

    $7$    

  • B.

    $ - 7$

  • C.

    $11$

  • D.

    $ - 11$

Câu 5 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x =  - 20\)

  • A.

    $ - 5$

  • B.

    $5$

  • C.

    $ - 35$

  • D.

    $15$

Câu 6 :

Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)

  • A.

    $1352$

  • B.

    $ - 1352$

  • C.

    $ - 456$    

  • D.

    $ - 446$

Câu 7 :

Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

  • A.

    $M > 100$

  • B.

    $M < 50$

  • C.

    $M < 0$                          

  • D.

    $M > 150$

Câu 8 :

Gọi \({x_1}\)  là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

  • A.

    $33$

  • B.

    $ - 100$

  • C.

    $163$

  • D.

    $ - 163$

Câu 9 :

Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \( - 6\)
  • C.
    \(100\)
  • D.
    \( - 100\)
Câu 10 :

Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

  • A.

    $x - 10$

  • B.

    $x + 10$

  • C.

    $10$

  • D.

    $x$

Câu 11 :

Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\)  bằng:

  • A.

    \( - 123\)

  • B.

    \( - 124\)

  • C.

    \( - 125\)

  • D.

    \(87011\)

Câu 12 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 13\) 

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \( - 23\)

  • D.

    \(23\)

Câu 13 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn \( - 2\)

  • D.

    là số nhỏ hơn \(100\)

Câu 14 :

Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    \( - b - c\)

  • B.

    \( - b - c - d\) 

  • C.

    \( - b - c + 2d\)

  • D.

    \( - b - c - 2d\)

Câu 15 :

Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

  • A.

    \(21\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(39\) 

  • D.

    \( - 21\)

Câu 16 :

Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

  • A.
    \(2y - x\)
  • B.
    \(y - 2x\)
  • C.
    \(2z - y\)
  • D.
    \(y\)
Câu 17 :

Giá trị của \(x\)  biết \( - 20 - x = 96\) là:

  • A.

    $116$

  • B.

    $ - 76$

  • C.

    $ - 116$

  • D.

    $76$

Câu 18 :

Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

  • A.

    $A > B$

  • B.

    $A < B$

  • C.

    $A = B$

  • D.

    $A =  - B$

Câu 19 :

Tính \(P =  - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\)  với $x = 76;y =  - 160.$

  • A.

    $1845$

  • B.

    $ - 1873$

  • C.

    $2025$

  • D.

    $2165$

Câu 20 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $112 - 908 =  - 786$

  • B.

    $76 - 98 <  - 5$

  • C.

    $98 - 1116 < 103 - 256$

  • D.

    $56 - 90 > 347 - 674$

Câu 21 :

Kết quả của phép tính \(23 - 17\)  là

  • A.

    $ - 40$

  • B.

    $ - 6$

  • C.

    $40$

  • D.

    $6$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính \(125 - 200\)

  • A.

    $ - 75$                         

  • B.

    $75$

  • C.

    $ - 85$

  • D.

    $85$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

\(125 - 200 = 125 + \left( { - 200} \right)\)\( =  - \left( {200 - 125} \right) =  - 75\)

Câu 2 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $170 - 228 = 58$

  • B.

    $228 - 892 < 0$

  • C.

    $782 - 783 > 0$   

  • D.

    $675 - 908 >  - 3$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $170 - 228 = 170 + \left( { - 228} \right)$\( =  - \left( {228 - 170} \right) =  - 58 \ne 58\) nên A sai.

Đáp án B: $228 - 892 = 228 + \left( { - 892} \right)$\( =  - \left( {892 - 228} \right) =  - 664 < 0\) nên B đúng.

Đáp án C: $782 - 783 = 782 + \left( { - 783} \right)$$ =  - \left( {783 - 782} \right) =  - 1 < 0$ nên C sai.

Đáp án D: $675 - 908 = 675 + \left( { - 908} \right)$$ =  - \left( {908 - 675} \right) =  - 233 <  - 3$ nên D sai.

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(898 - 1008\)  là

  • A.

    Số nguyên âm

  • B.

    Số nguyên dương

  • C.

    Số lớn hơn \(3\)

  • D.

    Số \(0\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(898 - 1008 = 898 + \left( { - 1008} \right)\)\( =  - \left( {1008 - 898} \right) =  - 110\)

Số \( - 110\) là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.

Câu 4 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A.

    $7$    

  • B.

    $ - 7$

  • C.

    $11$

  • D.

    $ - 11$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $  Tổng $ - $  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 - 9\\x =  - 7\end{array}\)

Câu 5 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x =  - 20\)

  • A.

    $ - 5$

  • B.

    $5$

  • C.

    $ - 35$

  • D.

    $15$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $  Tổng $ - $  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 15 + x =  - 20\\x =  - 20 - \left( { - 15} \right)\\x =  - 20 + 15\\x =  - 5\end{array}\)

Câu 6 :

Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)

  • A.

    $1352$

  • B.

    $ - 1352$

  • C.

    $ - 456$    

  • D.

    $ - 446$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay \(x = 899\) vào biểu thức \(A\) và thực hiện phép trừ hai số nguyên

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 899\) ta được:

\(A = 453 - 899 = 453 + \left( { - 899} \right)\) \( =  - \left( {899 - 453} \right) =  - 446\)

Câu 7 :

Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

  • A.

    $M > 100$

  • B.

    $M < 50$

  • C.

    $M < 0$                          

  • D.

    $M > 150$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: \(a - b - c = \left( {a - b} \right) - c\)

Lời giải chi tiết :

\(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\)

\( = \left[ {90 - \left( { - 113} \right)} \right] - 78\)

\( = \left( {90 + 113} \right) - 78\)

\( = 203 - 78 = 125\)

Vậy \(M = 125 > 100\)

Câu 8 :

Gọi \({x_1}\)  là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

  • A.

    $33$

  • B.

    $ - 100$

  • C.

    $163$

  • D.

    $ - 163$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm hai giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\)

- Thực hiện phép trừ \({x_1} - {x_2}\)

Lời giải chi tiết :

+ Tìm \({x_1}\)

\(\begin{array}{l} - 76 - x = 89 - 100\\ - 76 - x =  - 11\\x =  - 76 - \left( { - 11} \right)\\x =  - 65\end{array}\)

Do đó \({x_1} =  - 65\)

+ Tìm \({x_2}\)

\(\begin{array}{l}x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165\\x - \left( { - 78} \right) =  - 20\\x =  - 20 + \left( { - 78} \right)\\x =  - 98\end{array}\)

Do đó \({x_2} =  - 98\)

Vậy \({x_1} - {x_2} = \left( { - 65} \right) - \left( { - 98} \right)\) \( = \left( { - 65} \right) + 98 = 33\)

Câu 9 :

Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \( - 6\)
  • C.
    \(100\)
  • D.
    \( - 100\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng \(a\) với số đối của b:

\(a - b = a + \left( { - b} \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 47} \right) - 53 = - 47 + \left( { - 53} \right) = - \left( {47 + 53} \right) = - 100.\)

Câu 10 :

Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

  • A.

    $x - 10$

  • B.

    $x + 10$

  • C.

    $10$

  • D.

    $x$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\\ = x + \left[ {1982 + \left( { - 1982} \right)} \right] + \left( {172 - 162} \right)\\ = x + 0 + 10\\ = x + 10\end{array}\)

Câu 11 :

Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\)  bằng:

  • A.

    \( - 123\)

  • B.

    \( - 124\)

  • C.

    \( - 125\)

  • D.

    \(87011\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\\ =  - 43567 - 123 + 43567\\ = \left[ {\left( { - 43567} \right) + 43567} \right] + \left( { - 123} \right)\\ = 0 + \left( { - 123} \right)\\ =  - 123\end{array}\)

Câu 12 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A.

    \( - 13\) 

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \( - 23\)

  • D.

    \(23\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$

Câu 13 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn \( - 2\)

  • D.

    là số nhỏ hơn \(100\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính giá trị của \(P\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\\ = 2001 - 53 - 1579 + 53\\ = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)\\ = 422 - 0\\ = 422\end{array}\)

Do đó \(P\) là một số nguyên dương.

Ngoài ra \(P > 100\) nên các đấp án A, C, D đều sai.

Câu 14 :

Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    \( - b - c\)

  • B.

    \( - b - c - d\) 

  • C.

    \( - b - c + 2d\)

  • D.

    \( - b - c - 2d\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\\ = a - b - c + d - d - a\\ = \left( {a - a} \right) - b - c + \left( {d - d} \right)\\ = 0 - b - c + 0\\ =  - b - c\end{array}\)

Câu 15 :

Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

  • A.

    \(21\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(39\) 

  • D.

    \( - 21\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Bỏ ngoặc theo thứ tự là: $\left( {} \right)\; \to \;\left[ {} \right]\; \to \;\left\{ {} \right\}$

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}\\ = 30 - [ {51 + \left( { - 9 - 51 + 18 - 18} \right)}]\\ = 30 - ( {51 - 9 - 51})\\ = 30 + 9\\ = 39\end{array}$

Câu 16 :

Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

  • A.
    \(2y - x\)
  • B.
    \(y - 2x\)
  • C.
    \(2z - y\)
  • D.
    \(y\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

\( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)

Câu 17 :

Giá trị của \(x\)  biết \( - 20 - x = 96\) là:

  • A.

    $116$

  • B.

    $ - 76$

  • C.

    $ - 116$

  • D.

    $76$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x =  - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x =  - 116\end{array}\)

Câu 18 :

Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

  • A.

    $A > B$

  • B.

    $A < B$

  • C.

    $A = B$

  • D.

    $A =  - B$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính giá trị hai biểu thức \(A,B\)

- So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}\)

Vậy \(A > B\)

Câu 19 :

Tính \(P =  - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\)  với $x = 76;y =  - 160.$

  • A.

    $1845$

  • B.

    $ - 1873$

  • C.

    $2025$

  • D.

    $2165$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của \(x,y\) vào biểu thức
Bước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận.
Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết :

Thay $x = 76;y =  - 160$ vào \(P\) ta được:

\(\begin{array}{l}P =  - 90 - \left( { - 2019} \right) + 76 - \left( { - 160} \right)\\ = \left( { - 90} \right) + 2019 + 76 + 160\\ = \left[ {\left( { - 90} \right) + 160} \right] + \left( {2019 + 76} \right)\\ = 70 + 2095\\ = 2165\end{array}\)

Câu 20 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $112 - 908 =  - 786$

  • B.

    $76 - 98 <  - 5$

  • C.

    $98 - 1116 < 103 - 256$

  • D.

    $56 - 90 > 347 - 674$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.

Chú ý:

+ Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$ với số đối của $b.$

$a-b = a + \left( { - b} \right)$.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $112 - 908 = 112 + \left( { - 908} \right) =  - \left( {908 - 112} \right) =  - 796$ nên A sai.

Đáp án B: $76 - 98 = 76 + \left( { - 98} \right) =  - \left( {98 - 76} \right) =  - 22 <  - 5$ nên B đúng.

Đáp án C: $98 - 1116 = 98 + \left( { - 1116} \right) =  - \left( {1116 - 98} \right) =  - 1018$

$103 - 256 = 103 + \left( { - 256} \right) =  - \left( {256 - 103} \right) =  - 153$

Vì \( - 1018 <  - 153\) nên C đúng.

Đáp án D: $56 - 90 = 56 + \left( { - 90} \right) =  - \left( {90 - 56} \right) =  - 34$

$347 - 674 = 347 + \left( { - 674} \right) =  - \left( {674 - 347} \right) =  - 327$

Vì \( - 34 >  - 327\) nên D đúng.

Câu 21 :

Kết quả của phép tính \(23 - 17\)  là

  • A.

    $ - 40$

  • B.

    $ - 6$

  • C.

    $40$

  • D.

    $6$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

\(23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm