[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên - Toán 6 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc trắc nghiệm kiến thức về phép cộng các số nguyên, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ quy tắc cộng các số nguyên dương, âm và số 0.
Vận dụng quy tắc để thực hiện phép cộng các số nguyên.
Phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng các số nguyên.
Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và tính toán nhanh chóng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Khái niệm về số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Quy tắc cộng số nguyên với số 0.
Cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Áp dụng phép cộng số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng dạy lý thuyết: Bài giảng sẽ trình bày rõ ràng các quy tắc phép cộng các số nguyên thông qua các ví dụ minh họa và bài tập.
Thực hành bài tập: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức. Bài tập sẽ bao gồm các dạng khác nhau, từ các bài tập đơn giản đến các bài tập đòi hỏi tư duy logic.
Phản hồi và hướng dẫn: Học sinh sẽ nhận được phản hồi nhanh chóng về kết quả làm bài và hướng dẫn về cách giải quyết các lỗi sai.
Đánh giá: Cuối bài học, học sinh sẽ tham gia bài trắc nghiệm để đánh giá mức độ hiểu biết của mình về phép cộng các số nguyên.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép cộng các số nguyên có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ:
Tính toán số dư: Ví dụ, nếu bạn nợ 5 nghìn đồng và lại nợ thêm 3 nghìn đồng nữa, bạn sẽ nợ tất cả bao nhiêu?
Đo nhiệt độ: Nhiệt độ hôm nay là 20 độ C, vào buổi tối nhiệt độ giảm 5 độ C. Vậy nhiệt độ buổi tối là bao nhiêu độ C?
Quản lý tài chính: Kiến thức này rất hữu ích trong việc quản lý thu chi, tính toán lợi nhuận hay khoản lỗ.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Nó sẽ là nền tảng cho việc học các phép tính khác với số nguyên như phép trừ, nhân, chia số nguyên ở các bài học tiếp theo. Học sinh cần nắm chắc kiến thức này để học tốt các chủ đề nâng cao.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Cẩn thận làm quen với các quy tắc và ví dụ minh họa.
Làm bài tập: Tìm hiểu các dạng bài tập khác nhau và làm thật nhiều bài tập.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp thắc mắc.
Ôn tập thường xuyên: Ôn lại kiến thức đã học để củng cố và nhớ lâu hơn.
Sử dụng các tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến, bài giảngu2026 sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Toán 6 - Phép cộng số nguyên Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Ôn tập trắc nghiệm bài 3: Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh Diều. Bài học bao gồm lý thuyết, bài tập trắc nghiệm, và ứng dụng thực tế. Củng cố kỹ năng tính toán và giải quyết các bài toán liên quan đến số nguyên. Từ khóa (40 keywords):

Phép cộng số nguyên, số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, quy tắc cộng số nguyên, giá trị tuyệt đối, bài tập trắc nghiệm, Toán lớp 6, Cánh diều, bài 3, phép toán, toán học, trắc nghiệm, thực hành, ôn tập, học tập, giải bài tập, vận dụng, ứng dụng, giải đáp, ví dụ, tính toán, logic, tư duy, chương trình, nội dung, tài liệu, học sinh, giáo viên, bài giảng, online, sách giáo khoa, cộng các số nguyên khác dấu, cộng các số nguyên cùng dấu, cộng số nguyên với 0, nhiệt độ, tài chính, số dư, bài toán thực tế.

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ - 150$

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

  • A.

    $-20$

  • B.

    $-25$

  • C.

    $-15$

  • D.

    $-10$

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ - 80$

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ - 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ - 30$                          

  • D.

    $80$

Câu 5 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$        

  • B.

    $789 + \left( { - 987} \right) = 0$                            

  • C.

    $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$                          

  • D.

    $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

Câu 6 :

Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B.

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C.

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D.

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Câu 7 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    \( - {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( - {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)
Câu 8 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 9 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

  • A.

    $ - 89$

  • B.

    $ - 90$

  • C.

    $0$   

  • D.

    $89$

Câu 10 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Câu 11 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Câu 12 :

Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$                          

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 13 :

Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

  • A.

    $0$

  • B.

    $978$

  • C.

    $1956$   

  • D.

    $980$

Câu 14 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                          

  • D.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) =  - 177$

Câu 15 :

Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

  • A.

    $ - 1400$                                   

  • B.

    $ - 1450$

  • C.

    $ - 1000$

  • D.

    $ - 1500$

Câu 16 :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

  • A.

    $534$                         

  • B.

    $524$   

  • C.

    $ - 524$                          

  • D.

    $ - 534$

Câu 17 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A.

    $40$                         

  • B.

    $10$                            

  • C.

    $50$                          

  • D.

    $30$

Câu 18 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) > 0$                         

  • B.

    $\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) <  - 6$                          

  • D.

    $\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = 3$

Câu 19 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

  • A.

    $x = 43$                         

  • B.

    $x =  - 40$                            

  • C.

    $x =  - 46$                          

  • D.

    $x = 46$

Câu 20 :

Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$  chữ số là: 

  • A.

    \( - 1099\)                         

  • B.

    \(1099\)                            

  • C.

    \( - 1009\)                          

  • D.

    \( - 1199\)

Câu 21 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

  • A.

    $160$                         

  • B.

    $180$                            

  • C.

    $ - 180$                          

  • D.

    $ - 160$

Câu 22 : Cho \(x =  - 31;\,y =  - 15\) thì \(x + y = ?\)
  • A.
    \(46\)
  • B.
    \( - 16\)
  • C.
    \( - 46\)
  • D.
    \(16\)
Câu 23 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A.
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B.
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C.
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D.
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
Câu 24 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
  • A.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
  • B.

    Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

  • C.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
  • D.
    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ - 150$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) =  - \left( {100 + 50} \right) =  - 150.\)

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

  • A.

    $-20$

  • B.

    $-25$

  • C.

    $-15$

  • D.

    $-10$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) =  - \left( {45 - 25} \right) =  - 20\)

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ - 80$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( =  - \left( {63 + 17} \right) =  - 80.\)

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ - 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ - 30$                          

  • D.

    $80$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( =  - \left( {50 - 30} \right) =  - 20.\)

Câu 5 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$        

  • B.

    $789 + \left( { - 987} \right) = 0$                            

  • C.

    $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$                          

  • D.

    $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu

+ Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $\left( { - 98} \right) + 89 =  - \left( {98 - 89} \right) =  - 9 < 0$ nên A sai.

+) Ta có $789 + \left( { - 987} \right) =  - \left( {987 - 789} \right) =  - 198 < 0$ nên B sai.

+) Ta có $\left( { - 1276} \right) + \left( { - 1365} \right) =- (1276+ 1365) = -2641 < 0$ nên C đúng.

+) Ta có $\left( { - 348} \right) + (348)= 0$ nên D sai.

Câu 6 :

Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B.

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C.

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D.

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

+ Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 =  + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) =  - \left( {891 - 676} \right) =  - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai.

Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

Câu 7 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    \( - {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( - {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

\(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

Câu 8 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

Lời giải chi tiết :

 Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

Câu 9 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

  • A.

    $ - 89$

  • B.

    $ - 90$

  • C.

    $0$   

  • D.

    $89$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất cộng với số \(0:\) $a + 0 = 0 + a = a$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 89} \right) + 0\)\( =  - 89.\)

Câu 10 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

Câu 11 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A =  - 99\end{array}\)

Câu 12 :

Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$                          

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b + c = c + b + a = a + c + b$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.

Câu 13 :

Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

  • A.

    $0$

  • B.

    $978$

  • C.

    $1956$   

  • D.

    $980$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$:
$a + \left( { - a} \right) = 0$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)

Câu 14 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                          

  • D.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) =  - 177$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b = b + a$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$ (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.

Câu 15 :

Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

  • A.

    $ - 1400$                                   

  • B.

    $ - 1450$

  • C.

    $ - 1000$

  • D.

    $ - 1500$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( =  - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( =  - 1400.\)

Câu 16 :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

  • A.

    $534$                         

  • B.

    $524$   

  • C.

    $ - 524$                          

  • D.

    $ - 534$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Đưa về cộng hai số nguyên âm:

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) =  - \left( {313 + 211} \right) =  - 524.\)

Câu 17 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A.

    $40$                         

  • B.

    $10$                            

  • C.

    $50$                          

  • D.

    $30$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

Câu 18 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) > 0$                         

  • B.

    $\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) <  - 6$                          

  • D.

    $\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = 3$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách cộng hai số nguyên cùng dấu để tính toán và so sánh các kết quả thu được

Chú ý đến cách tính giá trị tuyệt đối của một số: \(\left| a \right|=\left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,a \ge 0\\ - a\,\,{\rm{khi}}\,a < 0\end{array} \right.\) .

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) =  - \left( {2 + 5} \right) =  - 7 < 0$ nên A sai.

+) Ta có \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) =  - \left( {3 + 4} \right) =  - 7\) và \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) =  - 7\) nên \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)\). Do đó B đúng.

+) Ta có \(\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) =  - \left( {6 + 1} \right) =  - 7 <  - 6\) nên C đúng.

+) Ta có \(\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = \left| { - \left( {1 + 2} \right)} \right| = \left| { - 3} \right| = 3\) nên D đúng.

Câu 19 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

  • A.

    $x = 43$                         

  • B.

    $x =  - 40$                            

  • C.

    $x =  - 46$                          

  • D.

    $x = 46$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Xác định rằng:

$x$  ở vị trí là số bị trừ
$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ
$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

+) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

\(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

\(x =  - \left( {3 + 43} \right)\)

\(x =  - 46.\)

Vậy \(x =  - 46.\)

Câu 20 :

Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$  chữ số là: 

  • A.

    \( - 1099\)                         

  • B.

    \(1099\)                            

  • C.

    \( - 1009\)                          

  • D.

    \( - 1199\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số
Bước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

Lời giải chi tiết :

Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) =  - \left( {100 + 999} \right) =  - 1099.\)

Câu 21 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

  • A.

    $160$                         

  • B.

    $180$                            

  • C.

    $ - 180$                          

  • D.

    $ - 160$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính vế phải

+ Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - \left( {99 + 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - 146\)

\(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

\(x =  - \left( {146 + 34} \right)\)

\(x =  - 180.\)

Vậy \(x = -180.\)

Câu 22 : Cho \(x =  - 31;\,y =  - 15\) thì \(x + y = ?\)
  • A.
    \(46\)
  • B.
    \( - 16\)
  • C.
    \( - 46\)
  • D.
    \(16\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x + y = \left( { - 31} \right) + \left( { - 15} \right) =  - \left( {31 + 15} \right) =  - 46.\)
Câu 23 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A.
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B.
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C.
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D.
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng.

So sánh kết quả với số \( - 45\).

Lời giải chi tiết :
Do \(( - 32) + ( - 14) =  - \left( {32 + 14} \right) =  - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
Câu 24 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
  • A.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
  • B.

    Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

  • C.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
  • D.
    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.
Lời giải chi tiết :

A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là:

+ số nguyên âm nếu hai số là số nguyên âm

+ số nguyên dương nếu hai số là số nguyên dương

D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

B đúng

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm