[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu (tiếp) Toán 6 Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng của học sinh về thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý số liệu. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm liên quan đến các nội dung đã học, giúp ôn tập và kiểm tra kiến thức một cách hiệu quả. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu sâu sắc hơn về các bước thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý số liệu. Áp dụng thành thạo các phương pháp thống kê cơ bản vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Nắm vững các khái niệm và thuật ngữ liên quan. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích dữ liệu. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và nâng cao các kiến thức và kỹ năng sau:
Thu thập dữ liệu: Xác định các phương pháp thu thập dữ liệu phù hợp. Tổ chức dữ liệu: Sắp xếp và phân loại dữ liệu một cách hợp lý. Biểu diễn dữ liệu: Sử dụng các biểu đồ (biểu đồ cột, biểu đồ hình quạt,u2026) để biểu diễn dữ liệu một cách trực quan. Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu để rút ra các nhận xét và kết luận. Xử lý dữ liệu: Sử dụng các công cụ và phương pháp để xử lý dữ liệu một cách hiệu quả. Giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý số liệu. Kỹ năng làm bài trắc nghiệm: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu câu hỏi trắc nghiệm, phân tích các đáp án và lựa chọn đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết:
Bài học sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý số liệu, kèm theo các ví dụ minh họa.
Bài tập trắc nghiệm:
Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau, từ dễ đến khó, giúp củng cố và kiểm tra kiến thức.
Thảo luận nhóm:
Giáo viên có thể tổ chức các hoạt động thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết các bài toán, trao đổi ý kiến và học hỏi lẫn nhau.
Kiến thức trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau như:
Thống kê dân số: Xác định số lượng dân số theo từng nhóm tuổi, giới tính. Phân tích thị trường: Phân tích xu hướng tiêu dùng của khách hàng. Giải quyết vấn đề về môi trường: Phân tích tình trạng ô nhiễm không khí, nước. Phân tích kết quả học tập: Phân tích điểm số học sinh để đưa ra những đánh giá và biện pháp cải thiện. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là sự tiếp nối của các bài học trước về số học và thống kê. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề phức tạp hơn. Đồng thời, bài học cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về thống kê và xác suất.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ lý thuyết: Học sinh cần nắm vững các khái niệm và quy trình về thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý số liệu. Làm bài tập trắc nghiệm: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Phân tích đáp án: Phân tích kỹ càng đáp án đúng và sai để hiểu rõ nguyên nhân và rút ra kinh nghiệm. Tìm hiểu ví dụ thực tế: Tìm hiểu các ví dụ thực tế liên quan đến số liệu để thấy rõ ứng dụng của các phương pháp thống kê trong cuộc sống. * Hỏi đáp giáo viên: Nếu có khó khăn, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 - Thu thập, xử lý số liệu
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập và kiểm tra kiến thức về thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý số liệu Toán 6. Bài trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh nắm chắc kiến thức, rèn kỹ năng tư duy logic. Download file trắc nghiệm ngay!
Keywords (40 từ khóa):Trắc nghiệm Toán 6, Thu thập số liệu, Tổ chức số liệu, Biểu diễn số liệu, Phân tích số liệu, Xử lý số liệu, Thống kê, Toán lớp 6, Biểu đồ cột, Biểu đồ hình quạt, Số liệu, Bài tập trắc nghiệm, Kiểm tra kiến thức, Ôn tập, Học Toán, Học sinh lớp 6, Cánh diều, Sách giáo khoa, Tài liệu học tập, Dữ liệu, Phương pháp thống kê, Phân loại dữ liệu, Biểu đồ, Số liệu thống kê, Xử lý thông tin, Kiến thức cơ bản, Kỹ năng làm bài, Tư duy logic, Giải quyết vấn đề, Ví dụ thực tế, Ứng dụng thực tế, Trắc nghiệm, Câu hỏi, Đáp án, Học tập, Bài học, Download, File trắc nghiệm.
Đề bài
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
4
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
-
A.
2017
-
B.
2018
-
C.
2019
-
D.
2020
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?
-
A.
20
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Xanh |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số lượng |
20 |
10 |
30 |
15 |
25 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh
Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
-
A.
25
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
-
A.
Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất
-
B.
Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5
-
C.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
-
D.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh
-
A.
67 nghìn người
-
B.
87 nghìn người
-
C.
67 triệu người
-
D.
79 nghìn người
-
A.
Chó
-
B.
Mèo
-
C.
Cá
-
D.
Chim
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
-
A.
88 học sinh
-
B.
90 học sinh
-
C.
102 học sinh
-
D.
140 học sinh
Số học sinh trên trung bình là
-
A.
140
-
B.
178
-
C.
180
-
D.
38
Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
-
A.
6
-
B.
1
-
C.
7
-
D.
2
Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Môn học |
Ngữ văn |
Toán |
Ngoại ngữ 1 |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Điểm thi HKI |
6 |
7 |
7 |
7 |
6 |
5 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Lời giải và đáp án
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : D
- Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Toán.
- Quan sát hàng “Thứ Tư” để tìm số học sinh được điểm 10.
Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
-
A.
2017
-
B.
2018
-
C.
2019
-
D.
2020
Đáp án : D
- Số ti vi bán được qua các năm
- Tìm năm siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất.
- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:
+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV
+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV
+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV
+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV
+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV
- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?
-
A.
20
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
- Tính số táo tăng thêm so với ban đầu.
- Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm.
- 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.
Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:
45 – 25 = 20 (học sinh)
Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)
Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Xanh |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số lượng |
20 |
10 |
30 |
15 |
25 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh
Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
-
A.
25
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
- Số hình tròn bằng số kính chia cho 5.
Màu trắng có 20 chiếc, ta vẽ 20:5=4 hình tròn.
Tương tự với màu đen, ta vẽ 2 hình, màu xanh ta vẽ 6 hình, màu trắng bạc ta vẽ 3 hình và màu vàng kim vẽ 5 hình.
Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
-
A.
Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất
-
B.
Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5
-
C.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
-
D.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh
Đáp án : C
Đếm số biểu tượng để tính số HS nữ của mỗi lớp (mỗi biểu tượng ứng với 10 HS nữ).
Số học sinh nữ.
Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ
Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai
Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ
hơn lớp 6A5. => B sai.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.
=> D sai.
-
A.
67 nghìn người
-
B.
87 nghìn người
-
C.
67 triệu người
-
D.
79 nghìn người
Đáp án : C
Đọc số liệu trên cột cần tìm.
Từ biểu đồ trên ta thấy dân số Việt Nam năm 1989 là 67 triệu người.
-
A.
Chó
-
B.
Mèo
-
C.
Cá
-
D.
Chim
Đáp án : B
Tính số con vật được nuôi và so sánh.
Số chó được nuôi là 5 con
Số mèo là 10 con
Số cá là 7 con
Số chim là 4 con
Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
-
A.
88 học sinh
-
B.
90 học sinh
-
C.
102 học sinh
-
D.
140 học sinh
Đáp án: A
Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó.
Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình).
Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
140 - 52=88 (học sinh).
Số học sinh trên trung bình là
-
A.
140
-
B.
178
-
C.
180
-
D.
38
Đáp án: B
Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi
Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.
Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
-
A.
6
-
B.
1
-
C.
7
-
D.
2
Đáp án : B
Tìm số bạn thích mận của lớp sau khi thêm một bạn.
Số bạn thích mận tăng 1 bạn nên chiều cao của cột “Mận” tăng 1 đơn vị.
Biểu đồ cột là:
Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Môn học |
Ngữ văn |
Toán |
Ngoại ngữ 1 |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Điểm thi HKI |
6 |
7 |
7 |
7 |
6 |
5 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
- Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ.
- Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn.
Ngữ văn: Chiều cao 6
Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.
Lịch sử và Địa lí chiều cao 6
Khoa học tự nhiên chiều cao 5.
Vậy ta có biểu đồ cột: