[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số - Toán 6 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm, giúp rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng áp dụng các tính chất cơ bản của phân số vào việc giải bài tập. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc về rút gọn, quy đồng, so sánh phân số, và áp dụng chúng để giải quyết các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập các kiến thức sau:

Khái niệm phân số: Định nghĩa, tử số, mẫu số. Tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Rút gọn phân số: Áp dụng tính chất cơ bản để rút gọn phân số về phân số tối giản. Quy đồng mẫu số các phân số: Áp dụng tính chất cơ bản để quy đồng mẫu số các phân số. So sánh các phân số: So sánh phân số dựa trên các tính chất đã học.

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Xác định được các tính chất cơ bản của phân số.
Rút gọn một phân số thành phân số tối giản.
Quy đồng mẫu số các phân số.
So sánh hai phân số.
Giải quyết các bài toán trắc nghiệm về tính chất cơ bản của phân số.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp học tập tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Bài học sẽ bao gồm các phần sau:

Tóm tắt lý thuyết: Nêu lại các kiến thức cơ bản về tính chất cơ bản của phân số. Bài tập ví dụ: Giải chi tiết các ví dụ minh họa, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức. Bài tập trắc nghiệm: Bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận cùng bạn bè để giải quyết các vấn đề khó khăn. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tính chất cơ bản của phân số có nhiều ứng dụng trong đời sống:

Tính toán trong công việc: Ví dụ, tính tỉ lệ phần trăm, tính diện tích, thể tích trong các bài toán thực tế. Giải quyết các bài toán hằng ngày: Ví dụ, chia bánh, đo lường, đong đếm. Phân tích và giải thích các hiện tượng trong tự nhiên. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần nền tảng để học sinh tiếp tục học các bài học về phân số phức tạp hơn trong các chương tiếp theo của chương trình Toán lớp 6 và các lớp học sau. Kiến thức về phân số là cơ sở quan trọng để học sinh tiếp thu kiến thức về đại số, hình học.

6. Hướng dẫn học tập

Xem lại lý thuyết: Nắm vững các kiến thức cơ bản về phân số và tính chất của nó.
Làm bài tập ví dụ: Hiểu rõ cách áp dụng các tính chất vào việc giải bài tập.
Làm bài tập trắc nghiệm: Thử sức với nhiều dạng bài trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng tư duy.
Hỏi đáp: Nếu có khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc các bạn để được hướng dẫn.
Thực hành thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Phân số - Toán 6 Cánh diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập tính chất cơ bản của phân số lớp 6 Cánh diều với các bài trắc nghiệm đa dạng. Rèn kỹ năng rút gọn, quy đồng, so sánh phân số. Tải file trắc nghiệm và bắt đầu học ngay!

Keywords (40 từ khóa):

Phân số, tính chất phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, so sánh phân số, toán 6, toán lớp 6, trắc nghiệm toán 6, trắc nghiệm phân số, bài tập phân số, bài tập trắc nghiệm, Cánh diều, sách giáo khoa, tính chất cơ bản, tử số, mẫu số, phân số tối giản, phân số thập phân, quy tắc quy đồng, so sánh phân số, phân số bằng nhau, phân số thập phân, ví dụ phân số, bài tập thực hành, ôn tập, kiểm tra, đáp án, hướng dẫn giải, luyện tập, bổ trợ, nâng cao, ứng dụng, thực tế, thực hành, phân tích, giải thích, tự học, học tập, kiểm tra kiến thức.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

  • A.

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

  • B.

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)  

  • C.

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)            

  • D.

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

Câu 2 :

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

  • A.

    $\left\{ {1; - 1} \right\}$         

  • B.

    \(\left\{ 2 \right\}\)  

  • C.

    \(\left\{ {1;2} \right\}\)

  • D.

    \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

Câu 3 :

Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

  • A.

    \(a = 3,b =  - 259\)                

  • B.

    \(a =  - 3,b =  - 259\)  

  • C.

    \(a = 3,b = 259\)

  • D.

    \(a =  - 3,b = 259\)

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

  • A.

    \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

Câu 5 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)                    

  • B.

    \(\dfrac{6}{8}\)          

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

Câu 6 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

  • A.

    \(\dfrac{4}{9}\) 

  • B.

    \(31\)  

  • C.

    \( - 1\) 

  • D.

    \(4\)

Câu 7 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

  • A.

    \(101\) 

  • B.

    \(32\)  

  • C.

    \( - 23\)

  • D.

    \(23\)

Câu 8 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)         

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)    

Câu 9 :

Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\) ta được

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{25}}\)                   

  • B.

    \(\dfrac{{ - 18}}{{25}}\)         

  • C.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{25}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 39}}{{50}}\)    

Câu 10 :

Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)         

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{22}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)                

  • D.

    \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)    

Câu 11 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 12a}}{{24}}\) , \(a \in \mathbb{Z}\) ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - a}}{2}\)

Câu 12 :

Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

  • A.

    \(\dfrac{m}{n}\)

  • B.

    \(\dfrac{n}{m}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

  • D.

    \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

Câu 13 :

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

  • A.

    \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)        

  • B.

    \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)      

  • D.

    \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

     

Câu 14 :

Mẫu số chung của các phân số \(\dfrac{2}{5};\dfrac{{23}}{{18}};\dfrac{5}{{75}}\) là

  • A.

    $180$ 

  • B.

    \(500\)  

  • C.

    \(750\) 

  • D.

    \(450\)

Câu 15 :

Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \(\dfrac{{19}}{{{3^2}.7.11}};\dfrac{{23}}{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\) là:

  • A.

    \({3^3}{.7^2}\)                     

  • B.

    \({3^3}{.7^3}.11.19\)             

  • C.

    \({3^2}{.7^2}.11.19\)

  • D.

    \({3^3}{.7^2}.11.19\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai. Với \(a;b;m \in Z;b;m \ne 0\) thì

  • A.

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\) 

  • B.

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\,\)  

  • C.

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\,\)            

  • D.

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n }}\) với \(n\) là ước chung của \(a;b.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \)  ƯC\(\left( {a;b} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \)  ƯC\(\left( {a;b} \right)\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - a}}{{ - b}}\) thì các đáp án A, C, D đều đúng.

Đáp án B sai.

Câu 2 :

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản khi ƯC\(\left( {a;b} \right)\) bằng

  • A.

    $\left\{ {1; - 1} \right\}$         

  • B.

    \(\left\{ 2 \right\}\)  

  • C.

    \(\left\{ {1;2} \right\}\)

  • D.

    \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$  và $ - 1.$

Câu 3 :

Tìm số \(a;b\) biết \(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{a}{7} = \dfrac{{ - 111}}{b}\)

  • A.

    \(a = 3,b =  - 259\)                

  • B.

    \(a =  - 3,b =  - 259\)  

  • C.

    \(a = 3,b = 259\)

  • D.

    \(a =  - 3,b = 259\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của phân số:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\); \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\)với \(n \in \)  ƯC\(\left( {a;b} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{{24}}{{56}} = \dfrac{{24:8}}{{56:8}} = \dfrac{3}{7} = \dfrac{a}{7} \Rightarrow a = 3\)

\(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3.\left( { - 37} \right)}}{{7.\left( { - 37} \right)}} = \dfrac{{ - 111}}{{ - 259}} = \dfrac{{ - 111}}{b} \Rightarrow b =  - 259\)

Vậy \(a = 3,b =  - 259\)

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

  • A.

    \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{ - 96}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{13}}{{27}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 29}}{{58}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định nghĩa phân số tối giản:

Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$  và $ - 1.$

Do đó ta chỉ cần tìm \(ƯCLN\) của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu phân số, nếu \(ƯCLN\)  đó là \(1\) thì phân số đã cho tối giản.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(ƯCLN\left( {2;4} \right) = 2 \ne 1\) nên loại.

Đáp án B: \(ƯCLN\left( {15;96} \right) = 3 \ne 1\) nên loại.

Đáp án C: \(ƯCLN\left( {13;27} \right) = 1\) nên C đúng.

Đáp án D: \(ƯCLN\left( {29;58} \right) = 29 \ne 1\) nên D sai.

Câu 5 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{600}}{{800}}\) về dạng phân số tối giản ta được:

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)                    

  • B.

    \(\dfrac{6}{8}\)          

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(ƯCLN\left( {600,800} \right) = 200\) nên:

\(\dfrac{{600}}{{800}} = \dfrac{{600:200}}{{800:200}} = \dfrac{3}{4}\)

Câu 6 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là

  • A.

    \(\dfrac{4}{9}\) 

  • B.

    \(31\)  

  • C.

    \( - 1\) 

  • D.

    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính tử và mẫu của phân số đã cho và rút gọn phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}} = \dfrac{{ - 6 + 30}}{{54}}\) \( = \dfrac{{24}}{{54}} = \dfrac{{24:6}}{{54:6}} = \dfrac{4}{9}\)

Vậy tử số của phân số cần tìm là \(4\)

Câu 7 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{x}{{32}}.\)

  • A.

    \(101\) 

  • B.

    \(32\)  

  • C.

    \( - 23\)

  • D.

    \(23\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Rút gọn phân số đã cho: Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $\left| a \right|$ và $\left| b \right|$ để rút gọn phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{2323}}{{3232}} = \dfrac{{2323:101}}{{3232:101}}\)\( = \dfrac{{23}}{{32}} = \dfrac{x}{{32}} \Rightarrow x = 23\)

Câu 8 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{4.8}}{{64.( - 7)}}\) ta được phân số tối giản là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{7}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{14}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{4}{{ - 56}}\)         

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{70}}\)    

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tách các thừa số ở tử và mẫu thành tích các thừa số nhỏ hơn rồi chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{4.8}}{{2.4.8.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{1}{{2.\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{{14}}\)

Câu 9 :

Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\) ta được

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{25}}\)                   

  • B.

    \(\dfrac{{ - 18}}{{25}}\)         

  • C.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{25}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 39}}{{50}}\)    

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Phân tích tử của \(A\) thành các nhân tử.

- Rút gọn biểu thức bằng cách chia cả tử và mẫu của \(A\) cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\)\( = \dfrac{{\left[ {3.\left( { - 4} \right) - 1} \right].60}}{{50.20}}\)\( = \dfrac{{ - 13.60}}{{50.20}} = \dfrac{{ - 13.3}}{{50}} = \dfrac{{ - 39}}{{50}}\)

Câu 10 :

Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)         

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{22}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)                

  • D.

    \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)    

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Phân tích các thừa số trong tích ở cả tử và mẫu thành tích các thừa số nguyên tố.

- Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho từng lũy thừa chung ở tử và mẫu mà có số mũ nhỏ hơn.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}} = \dfrac{{{{2.3}^2}{{.2}^2}.13}}{{2.11.\left( { - {2^3}{{.3}^2}} \right)}}\)\( = \dfrac{{{2^3}{{.3}^2}.13}}{{ - {2^4}{{.3}^2}.11}} = \dfrac{{13}}{{ - 2.11}} = \dfrac{{ - 13}}{{22}}\)

Câu 11 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 12a}}{{24}}\) , \(a \in \mathbb{Z}\) ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - a}}{2}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{ - 12a}}{{24}} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).12.a}}{{12.2}} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).a}}{2} = \dfrac{{ - a}}{2}\).

Câu 12 :

Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây

  • A.

    \(\dfrac{m}{n}\)

  • B.

    \(\dfrac{n}{m}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - n}}{m}\)

  • D.

    \(\dfrac{m}{{ - n}}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}} = \dfrac{m}{n}\)

Câu 13 :

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{7};\dfrac{5}{{ - 8}}\)được hai phân số lần lượt là:

  • A.

    \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)        

  • B.

    \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{56}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{16}}{{56}};\dfrac{{35}}{{ - 56}}\)      

  • D.

    \(\dfrac{{ - 16}}{{56}};\dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

 Đưa các phân số về có mẫu dương hết rồi quy đồng mẫu số các phân số.

+) Tìm $MSC$ (thường là $BCNN$  của các mẫu).

+) Tìm thừa số phụ $ = {\rm{ }}MSC{\rm{ }}:{\rm{ }}MS$

+) Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng

Lời giải chi tiết :

Ta quy đồng \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{{ - 5}}{8}\) (\(MSC:56\))

\(\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.8}}{{7.8}} = \dfrac{{16}}{{56}};\) \(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.7}}{{8.7}} = \dfrac{{ - 35}}{{56}}\)

Câu 14 :

Mẫu số chung của các phân số \(\dfrac{2}{5};\dfrac{{23}}{{18}};\dfrac{5}{{75}}\) là

  • A.

    $180$ 

  • B.

    \(500\)  

  • C.

    \(750\) 

  • D.

    \(450\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Phân tích các mẫu số thành tích các thừa số nguyên tố.

- \(MSC\) được chọn thường là \(BCNN\) của các mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}5 = 5.1\\18 = {2.3^2}\\75 = {3.5^2}\end{array}\)

\( \Rightarrow BCNN\left( {5;18;75} \right) = {2.3^2}{.5^2} = 450\)

Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là \(450\)

Câu 15 :

Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \(\dfrac{{19}}{{{3^2}.7.11}};\dfrac{{23}}{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\) là:

  • A.

    \({3^3}{.7^2}\)                     

  • B.

    \({3^3}{.7^3}.11.19\)             

  • C.

    \({3^2}{.7^2}.11.19\)

  • D.

    \({3^3}{.7^2}.11.19\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số là \(BCNN\) của các mẫu.

Lời giải chi tiết :

\(BCNN\) hay mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là \({3^3}{.7^2}.11.19\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm