[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều
Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên - Toán 6 Cánh diều
Tiêu đề Meta: Phân số Toán 6 - Trắc nghiệm Bài 1 Mô tả Meta: Ôn tập và củng cố kiến thức về phân số với tử và mẫu là số nguyên. Trắc nghiệm bài 1 Toán 6 Cánh diều bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán. Download ngay để luyện tập! 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức về phân số với tử và mẫu là số nguyên, một phần kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ khái niệm phân số, tử số, mẫu số.
Nhận biết các phân số bằng nhau.
Thực hiện các phép tính cơ bản với phân số.
Xác định phân số tối giản và rút gọn phân số.
So sánh các phân số.
Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Khái niệm phân số:
Tử số, mẫu số, phân số bằng nhau, phân số tối giản.
So sánh các phân số:
Sử dụng các phương pháp so sánh phân số cùng mẫu, cùng tử, hoặc quy đồng mẫu số.
Quy đồng mẫu số các phân số:
Phương pháp quy đồng mẫu số bằng cách tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN).
Rút gọn phân số:
Phương pháp rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất (UCLN).
Phân số bằng nhau:
Nhận biết và tìm các phân số bằng nhau.
Bài học được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi khác nhau về lý thuyết và bài tập. Học sinh sẽ được cung cấp câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra hiểu biết và áp dụng kiến thức vào việc giải quyết vấn đề.
Các dạng câu hỏi trắc nghiệm: Đúng/Sai: Kiểm tra sự hiểu biết về lý thuyết. Chọn đáp án đúng: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập. Điền vào chỗ trống: Rèn luyện khả năng ghi nhớ và hiểu sâu. Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 4. Ứng dụng thực tếPhân số được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, bao gồm:
Đo lường: Chia nhỏ một khối lượng, một khoảng cách... Tài chính: Tính tỷ lệ, phần trăm... Khoa học: Biểu diễn tỷ lệ, đại lượng... Hàng ngày: Ví dụ như chia một chiếc bánh thành các phần bằng nhau... 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là phần trắc nghiệm bài 1, tạo nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về phân số trong chương trình Toán lớp 6. Hiểu rõ phân số là cơ sở quan trọng để học các phép tính với phân số và các bài toán liên quan sau này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về phân số trước khi làm bài tập. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Tìm hiểu thêm: Tham khảo thêm tài liệu, sách bài tập hoặc video để nâng cao hiểu biết về phân số. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Ôn tập thường xuyên: Ôn lại các kiến thức đã học để nhớ lâu và vững chắc hơn. Luận giải các câu hỏi trắc nghiệm: Tìm hiểu kỹ phương pháp giải của từng loại câu hỏi để nâng cao hiệu quả làm bài. Keywords: Phân số, tử số, mẫu số, phân số tối giản, quy đồng mẫu số, so sánh phân số, trắc nghiệm toán 6, toán 6 cánh diều, bài 1 phân số, phân số bằng nhau, số nguyên, toán lớp 6, bài tập phân số, bài tập trắc nghiệm toán, quy tắc rút gọn phân số, bội chung nhỏ nhất, ước chung lớn nhất, phép tính phân số, bài học toán, ôn tập toán, phân số đơn giản, thực hành phân số, bài tập thực tế, ứng dụng phân số, toán học cơ bản, luyện tập trắc nghiệm. Lưu ý: Download file Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều tại đây!!! (Link download file cần được cung cấp).Đề bài
Viết phân số âm năm phần tám.
-
A.
$\dfrac{5}{8}$
-
B.
$\dfrac{8}{{ - 5}}$
-
C.
$\dfrac{{ - 5}}{8}$
-
D.
$ - 5,8$
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

-
A.
\(\dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{4}\)
-
C.
\(\dfrac{3}{4}\)
-
D.
\(\dfrac{5}{8}\)
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$
-
A.
\(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
-
B.
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
-
C.
\(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)
-
D.
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
-
A.
\(\dfrac{4}{{10}}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)
-
C.
\(\dfrac{6}{{15}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)
-
A.
\(x = 7\)
-
B.
\(x = 5\)
-
C.
\(x = 15\)
-
D.
\(x = 6\)
Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
-
A.
\(9\)
-
B.
\(6\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(12\)
Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.
-
A.
\(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\)
-
B.
\(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)
-
C.
\(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)
-
D.
\(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
-
A.
Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
-
B.
Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
-
C.
Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
-
D.
Cả A, B và C đều đúng.
Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)
-
A.
\(x = 81\)
-
B.
\(x = - 81\)
-
C.
\(x = - 9\)
-
D.
\(x = 9\)
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:
-
A.
\(\dfrac{a}{0}\)
-
B.
\(\dfrac{0}{a}\)
-
C.
\(\dfrac{a}{1}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{a}\)
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:
-
A.
Chín phần bảy
-
B.
Âm bảy phần chín
-
C.
Bảy phần chín
-
D.
Âm chín phần bảy
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
-
A.
\(\dfrac{{ - 5}}{4}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{5}{4}\)
Lời giải và đáp án
Viết phân số âm năm phần tám.
-
A.
$\dfrac{5}{8}$
-
B.
$\dfrac{8}{{ - 5}}$
-
C.
$\dfrac{{ - 5}}{8}$
-
D.
$ - 5,8$
Đáp án : C
Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$
Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

-
A.
\(\dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{4}\)
-
C.
\(\dfrac{3}{4}\)
-
D.
\(\dfrac{5}{8}\)
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng.
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$ phần thì phần tô màu chiếm $3$ phần.
Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$
-
A.
\(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
-
B.
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
-
C.
\(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)
-
D.
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
Đáp án : A
Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\)
Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
-
A.
\(\dfrac{4}{{10}}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)
-
C.
\(\dfrac{6}{{15}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
Đáp án : B
Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\)
Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\)
\( \Rightarrow \) A sai.
Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)
\( \Rightarrow \) B đúng.
Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\)
\( \Rightarrow \) C sai.
Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
\( \Rightarrow \) D sai.
Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)
-
A.
\(x = 7\)
-
B.
\(x = 5\)
-
C.
\(x = 15\)
-
D.
\(x = 6\)
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức:
Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\)
Vậy \(x = 7\)
Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
-
A.
\(9\)
-
B.
\(6\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(12\)
Đáp án : B
- Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán.
- Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng.
Các phân số thỏa mãn bài toán là:
$\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$
Vậy có tất cả \(6\) phân số.
Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.
-
A.
\(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\)
-
B.
\(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)
-
C.
\(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)
-
D.
\(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp án : B
Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)
Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
-
A.
Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
-
B.
Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
-
C.
Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
-
D.
Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án : D
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Những nhận xét đúng là:
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)
-
A.
\(x = 81\)
-
B.
\(x = - 81\)
-
C.
\(x = - 9\)
-
D.
\(x = 9\)
Đáp án : C
Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau).
\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\\x.x = 81\\{x^2} = 81\end{array}\)
Ta có: \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\)
Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x = - 9\)
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:
-
A.
\(\dfrac{a}{0}\)
-
B.
\(\dfrac{0}{a}\)
-
C.
\(\dfrac{a}{1}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{a}\)
Đáp án : C
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:
-
A.
Chín phần bảy
-
B.
Âm bảy phần chín
-
C.
Bảy phần chín
-
D.
Âm chín phần bảy
Đáp án : D
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là: Âm chín phần bảy
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
-
A.
\(\dfrac{{ - 5}}{4}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{5}{4}\)
Đáp án : C
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)