[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 5: Phép tính lũy thừa Toán 6 Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc củng cố và kiểm tra kiến thức về phép tính lũy thừa đối với học sinh lớp 6 theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về lũy thừa, cách đọc, viết và tính toán các bài toán liên quan đến lũy thừa, từ đó áp dụng vào các tình huống thực tế. Bài học cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh tự đánh giá và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và kiểm tra các kiến thức sau:
Khái niệm lũy thừa: Định nghĩa, cơ sở, cách viết gọn, cách đọc. Cơ số, số mũ: Hiểu rõ vai trò của cơ số và số mũ trong phép tính lũy thừa. Quy tắc nhân, chia các lũy thừa cùng cơ số: Áp dụng quy tắc để tính toán nhanh chóng và chính xác. Lũy thừa của lũy thừa: Hiểu và vận dụng quy tắc để tính toán. Lũy thừa với số mũ 0 và 1: Hiểu và vận dụng các trường hợp đặc biệt này. Các dạng bài tập vận dụng: Từ đơn giản đến nâng cao, bao gồm việc áp dụng các quy tắc đã học để tính toán giá trị của lũy thừa. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm để đánh giá kiến thức của học sinh. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm các câu hỏi lý thuyết, bài tập tính toán và vận dụng. Học sinh sẽ làm bài trắc nghiệm trực tuyến hoặc trên giấy, sau đó đối chiếu đáp án và nhận xét kết quả của mình.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép tính lũy thừa có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ:
Tính toán diện tích, thể tích: Trong các bài toán hình học, lũy thừa thường được sử dụng để tính toán diện tích hình vuông, hình lập phương,... Các bài toán về số học: Lũy thừa được áp dụng trong nhiều bài toán liên quan đến số học, giúp tính toán nhanh chóng. Ứng dụng trong khoa học tự nhiên: Trong các lĩnh vực như vật lý, hóa học,... lũy thừa cũng là một công cụ quan trọng. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, liên quan đến các kiến thức cơ bản về số học. Nó là nền tảng cho việc học các chủ đề phức tạp hơn về đại số và hình học trong các lớp học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học:
Học sinh nên đọc lại các kiến thức về lũy thừa trong sách giáo khoa.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập về lũy thừa để củng cố kiến thức.
Làm bài trắc nghiệm:
Làm bài trắc nghiệm để đánh giá khả năng của mình và phát hiện các điểm cần cải thiện.
Hỏi đáp:
Nếu có thắc mắc, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Ôn tập định kỳ:
Ôn tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
1. Trắc nghiệm
2. Toán 6
3. Lũy thừa
4. Cánh diều
5. Phép tính
6. Số học
7. Kiến thức
8. Kỹ năng
9. Bài tập
10. Ôn tập
11. Đánh giá
12. Học sinh
13. Giáo dục
14. Bài học
15. Củng cố
16. Vận dụng
17. Quy tắc
18. Cơ số
19. Số mũ
20. Nhân lũy thừa
21. Chia lũy thừa
22. Lũy thừa của lũy thừa
23. Lũy thừa mũ 0
24. Lũy thừa mũ 1
25. Bài tập trắc nghiệm
26. Đáp án
27. Giải bài tập
28. Bài tập nâng cao
29. Chương trình học
30. Sách giáo khoa
31. Cánh diều Toán 6
32. Toán lớp 6
33. Luyện tập
34. Kiểm tra
35. Đánh giá học sinh
36. Ứng dụng thực tế
37. Tính toán
38. Hình học
39. Số học lớp 6
40. Download file
Đề bài
Chọn câu sai.
-
A.
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)
-
B.
\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$
-
C.
\({a^0} = 1\)
-
D.
\({a^1} = 0\)
Viết gọn tích \(4.4.4.4.4\) dưới dạng lũy thừa ta được
-
A.
\({4^5}\)
-
B.
\({4^4}\)
-
C.
\({4^6}\)
-
D.
\({4^3}\)
Tích \(10.10.10.100\) được viết dưới dạng lũy thừa gọn nhất là
-
A.
\({10^5}\)
-
B.
\({10^4}\)
-
C.
\({100^2}\)
-
D.
\({20^5}\)
Tính giá trị của lũy thừa \({2^6},\) ta được
-
A.
\(32\)
-
B.
\(64\)
-
C.
\(16\)
-
D.
\(128\)
Cơ số và số mũ của \({2019^{2020}}\) lần lượt là:
-
A.
2019 và 2020
-
B.
2020 và 2019
-
C.
2019 và \({2019^{2020}}\)
-
D.
\({2019^{2020}}\) và 2019
Viết tích \({a^4}.{a^6}\) dưới dạng một lũy thừa ta được
-
A.
\({a^8}\)
-
B.
\({a^9}\)
-
C.
\({a^{10}}\)
-
D.
\({a^2}\)
Lũy thừa nào dưới đây biểu diễn thương \({17^8}:{17^3}\)?
-
A.
\({5^{17}}\)
-
B.
\({17^5}\)
-
C.
\({17^{11}}\)
-
D.
\({17^6}\)
Tính \({2^4} + 16\) ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là
-
A.
\({2^{20}}\)
-
B.
\({2^4}\)
-
C.
\({2^5}\)
-
D.
\({2^{10}}\)
\({2^3}.16\) bằng
-
A.
\({2^7}\)
-
B.
\({2^8}\)
-
C.
\({2^9}\)
-
D.
\({2^{12}}\)
\({7^2}{.7^4}:{7^3}\) bằng
-
A.
\({7^1}\)
-
B.
\({7^2}\)
-
C.
\({7^3}\)
-
D.
\({7^9}\)
Lời giải và đáp án
Chọn câu sai.
-
A.
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)
-
B.
\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$
-
C.
\({a^0} = 1\)
-
D.
\({a^1} = 0\)
Đáp án : D
Sử dụng các công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số; nhân hai lũy thừa cùng cơ số và các qui ước
Ta có với $ a,m,n \in N$ thì
+ \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) nên A đúng
+ \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$ nên B đúng
+ $a^0=1$ nên C đúng.
+ \({a^1} = a\) nên D sai.
Viết gọn tích \(4.4.4.4.4\) dưới dạng lũy thừa ta được
-
A.
\({4^5}\)
-
B.
\({4^4}\)
-
C.
\({4^6}\)
-
D.
\({4^3}\)
Đáp án : A
Sử dụng định nghĩa lũy thừa
$\underbrace {a.a.a.....a}_{n\,\,{\rm{thừa \, số}}}$ $ = {a^n}$
Ta có \(4.4.4.4.4 = {4^5}\)
Tích \(10.10.10.100\) được viết dưới dạng lũy thừa gọn nhất là
-
A.
\({10^5}\)
-
B.
\({10^4}\)
-
C.
\({100^2}\)
-
D.
\({20^5}\)
Đáp án : A
+ Tách \(100 = 10.10\)
+ Viết dưới dạng lũy thừa với cơ số $10.$
Ta có \(10.10.10.100\)\( = 10.10.10.10.10 = {10^5}\)
Tính giá trị của lũy thừa \({2^6},\) ta được
-
A.
\(32\)
-
B.
\(64\)
-
C.
\(16\)
-
D.
\(128\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức \({a^n} = a.a.a...a\) (\(n\) thừa số $a$) để tính giá trị.
Ta có \({2^6} = 2.2.2.2.2.2 = 4.4.4 = 16.4 = 64.\)
Cơ số và số mũ của \({2019^{2020}}\) lần lượt là:
-
A.
2019 và 2020
-
B.
2020 và 2019
-
C.
2019 và \({2019^{2020}}\)
-
D.
\({2019^{2020}}\) và 2019
Đáp án : A
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
\({a^n} = a.a \ldots ..a\) (\(n\) thừa số \(a\) ) (\(n \notin \mathbb{N}*\) )
\(a\) được gọi là cơ số.
\(n\) được gọi là số mũ.
\({2019^{2020}}\) có cơ số là 2019 và số mũ là 2020.
Viết tích \({a^4}.{a^6}\) dưới dạng một lũy thừa ta được
-
A.
\({a^8}\)
-
B.
\({a^9}\)
-
C.
\({a^{10}}\)
-
D.
\({a^2}\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$
Ta có \({a^4}.{a^6}\)\( = {a^{4 + 6}} = {a^{10}}\)
Lũy thừa nào dưới đây biểu diễn thương \({17^8}:{17^3}\)?
-
A.
\({5^{17}}\)
-
B.
\({17^5}\)
-
C.
\({17^{11}}\)
-
D.
\({17^6}\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số ${a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}$ \(\left( {a \ne 0;\,m \ge n \ge 0} \right)\)
Ta có \({17^8}:{17^3}\)\( = {17^{8 - 3}} = {17^5}\)
Tính \({2^4} + 16\) ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là
-
A.
\({2^{20}}\)
-
B.
\({2^4}\)
-
C.
\({2^5}\)
-
D.
\({2^{10}}\)
Đáp án : C
Tính \({2^4}\) theo định nghĩa lũy thừa rồi cộng kết quả với \(16.\) Từ đó lại sử dụng định nghĩa lũy thừa để viết kết quả thu được dưới dạng lũy thừa.
Ta có \({2^4} + 16 = 2.2.2.2 + 16 = 16 + 16 = 32\) \( = 2.2.2.2.2 = {2^5}\).
\({2^3}.16\) bằng
-
A.
\({2^7}\)
-
B.
\({2^8}\)
-
C.
\({2^9}\)
-
D.
\({2^{12}}\)
Đáp án : A
Chuyển 16 thành lũy thừa cơ số 2: Tách 16 thành tích của các thừa số 2.
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)
\(\begin{array}{l}16 = 2.2.2.2 = {2^4}\\{2^3}.16 = {2^3}{.2^4} = {2^{3 + 4}} = {2^7}\end{array}\)
\({7^2}{.7^4}:{7^3}\) bằng
-
A.
\({7^1}\)
-
B.
\({7^2}\)
-
C.
\({7^3}\)
-
D.
\({7^9}\)
Đáp án : C
Lấy \({7^2}{.7^4}\) rồi chia cho \({7^3}\)
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ cho nhau.
\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) \(\left( {a \ne 0;\,m \ge n \ge 0} \right)\)
\(\begin{array}{l}{7^2}{.7^4} = {7^{2 + 4}} = {7^6}\\{7^2}{.7^4}:{7^3} = {7^6}:{7^3} = {7^{6 - 3}} = {7^3}\end{array}\)