[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều
Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Toán 6 Cánh diều
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Học sinh sẽ hiểu rõ các quy tắc và áp dụng chúng vào việc phân loại các số. Mục tiêu chính là giúp học sinh phát triển khả năng nhận biết và phân tích các tính chất chia hết cơ bản, từ đó làm nền tảng cho việc học các dạng toán phức tạp hơn về sau.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ: Các khái niệm cơ bản về chia hết. Nắm vững: Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Áp dụng: Quy tắc chia hết cho 2 và cho 5 để phân loại số. Rèn luyện: Kỹ năng quan sát, phân tích và vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế với phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành. Học sinh sẽ được cung cấp các ví dụ cụ thể, minh họa rõ ràng về cách xác định số chia hết cho 2 và cho 5. Bên cạnh đó, bài học sử dụng các bài tập trắc nghiệm, giúp học sinh tự kiểm tra hiểu biết và rèn luyện kỹ năng vận dụng.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ:
Mua bán: Khi mua bán hàng hóa, cần biết số lượng cần chia hết cho 2 (ví dụ: đôi dép, đôi giày). Phân loại số lượng: Trong cuộc sống hàng ngày, việc phân loại số liệu cần chia hết cho 2 hay 5 (ví dụ: số người trong một nhóm, số vật dụng cần mua) rất phổ biến. Phân loại thông tin: Trong các lĩnh vực như quản lý số liệu, kiểm tra dữ liệuu2026 cần đến việc phân loại số chia hết cho 2 hoặc 5. Đếm: Khi đếm vật thể, chúng ta thường cần quan tâm đến các dấu hiệu chia hết để đảm bảo tính chính xác. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là nền tảng quan trọng cho việc học các bài tiếp theo về các dấu hiệu chia hết khác (cho 3, cho 9...). Hiểu rõ dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập phức tạp hơn về sau, trong đó cần kết hợp các dấu hiệu chia hết này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Học sinh cần đọc kỹ các quy tắc và ví dụ về chia hết cho 2 và cho 5. Làm các bài tập: Học sinh nên làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tự kiểm tra: Sau khi làm bài tập, học sinh nên tự kiểm tra kết quả và tìm hiểu những lỗi sai để khắc phục. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. * Thực hành: Áp dụng các quy tắc này vào các tình huống thực tế để củng cố hiểu biết. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết 2, 5 Toán 6 Cánh diều
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập và kiểm tra kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 lớp 6 Toán Cánh diều. Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng giúp học sinh nắm chắc kiến thức. Download file trắc nghiệm ngay!
Keywords:Trắc nghiệm, Toán 6, Dấu hiệu chia hết, Chia hết cho 2, Chia hết cho 5, Toán Cánh diều, Bài tập trắc nghiệm, Kiến thức Toán, Học Toán lớp 6, Số học, Quy tắc chia hết, Luyện tập, Ôn tập, bài kiểm tra, ôn thi, bài học, dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, số chẵn, số lẻ, số chia hết, chia hết, không chia hết, ứng dụng thực tế, phân loại số, kỹ năng vận dụng, bài tập minh họa, trắc nghiệm online, tài liệu học tập, bài giảng, hướng dẫn học tập, phương pháp học hiệu quả, download tài liệu, đáp án trắc nghiệm, hướng dẫn giải.
Đề bài
Hãy chọn câu sai:
-
A.
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
-
B.
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
-
C.
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
-
D.
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
-
A.
9998
-
B.
9876
-
C.
1234
-
D.
1023
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
-
A.
0, 1, 2, 3
-
B.
0, 2, 4, 6, 8
-
C.
1, 3, 5, 7, 9
-
D.
0 hoặc 5
Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
-
A.
0, 1, 2, 3
-
B.
0, 2, 4, 6, 8
-
C.
0 hoặc 5
-
D.
1, 3, 5, 7, 9
Lời giải và đáp án
Hãy chọn câu sai:
-
A.
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
-
B.
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
-
C.
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
-
D.
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Đáp án : C
Số chia hết cho $2$ có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : B
Vị trí của * là chữ số tận cùng.
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.
Mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau có nghĩa là tổng số học sinh của lớp phải chia hết cho 2.
Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.
Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : D
Vị trí của * là chữ số tận cùng.
Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).
Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5
Vậy số 5 là số cần tìm.
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).
Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5
Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.
Vậy có 2 số chia hết cho 5.
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
-
A.
9998
-
B.
9876
-
C.
1234
-
D.
1023
Đáp án : B
- Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9.
- Chữ số sau giảm dần.
- Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.
Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.
Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.
Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.
Vậy có 3 số chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
-
A.
0, 1, 2, 3
-
B.
0, 2, 4, 6, 8
-
C.
1, 3, 5, 7, 9
-
D.
0 hoặc 5
Đáp án : D
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
-
A.
0, 1, 2, 3
-
B.
0, 2, 4, 6, 8
-
C.
0 hoặc 5
-
D.
1, 3, 5, 7, 9
Đáp án : B
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.