[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song - Toán 6 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về quan hệ giữa hai đường thẳng trong không gian, cụ thể là hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng song song. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm, tính chất và cách nhận biết hai loại đường thẳng này. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững định nghĩa, vẽ hình và giải các bài tập liên quan để rèn luyện kỹ năng tư duy hình học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu được: Định nghĩa hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song. Phân biệt được: Hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng song song qua hình vẽ. Vẽ được: Hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song trên giấy. Xác định được: Giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau. Giải thích được: Tính chất của hai đường thẳng song song. Áp dụng: Kiến thức vào việc giải quyết các bài tập về hình học cơ bản. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp trực quan kết hợp với thực hành.

Khởi động: Bắt đầu bằng các ví dụ thực tế, hình ảnh minh họa để tạo sự hứng thú và kích thích tư duy của học sinh. Giảng giải: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm, tính chất liên quan đến hai đường thẳng cắt nhau và song song thông qua ví dụ, hình vẽ. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành vẽ hình, nhận biết và phân biệt hai loại đường thẳng thông qua các bài tập tương tác, bài tập nhóm. Thảo luận: Thúc đẩy sự tham gia tích cực của học sinh trong các hoạt động thảo luận về các vấn đề liên quan. Trắc nghiệm: Cuối bài học, học sinh sẽ được làm bài trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập và củng cố kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hai đường thẳng cắt nhau và song song có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Kiến trúc: Xây dựng các công trình như nhà cửa, cầu đường.
Thiết kế: Thiết kế các đồ vật, hình ảnh có sự kết hợp giữa các đường thẳng.
Vẽ tranh: Sử dụng các đường thẳng song song và cắt nhau để tạo ra những bức tranh đẹp.
Đường phố, quy hoạch đô thị: Đường phố, các khu phố được thiết kế với các đường thẳng song song và cắt nhau.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về hình học phẳng, đặc biệt là các bài học về tính chất của các hình học khác. Kiến thức về đường thẳng, cắt nhau, song song là nền tảng cơ bản cho các bài học về góc, tam giác, và các hình học phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị bài học: Học sinh nên xem lại các kiến thức cơ bản về hình học đã học trước đó.
Tham gia tích cực: Thảo luận, đặt câu hỏi và cùng nhau giải quyết các bài tập.
Luyện tập thường xuyên: Thực hành vẽ hình, phân biệt hai loại đường thẳng và giải các bài tập liên quan để củng cố kiến thức.
* Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tìm kiếm thêm thông tin về các ứng dụng của đường thẳng trong cuộc sống hàng ngày thông qua sách, internet hoặc tư liệu khác.

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 - Hai đường thẳng Mô tả Meta: Bài trắc nghiệm Toán 6 về hai đường thẳng cắt nhau và song song. Đề kiểm tra kiến thức, kỹ năng vẽ hình và phân biệt các đường thẳng. Bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả. Keywords: (40 từ khóa) hai đường thẳng, cắt nhau, song song, hình học, toán lớp 6, cánh diều, đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau, giao điểm, vẽ hình, trắc nghiệm, bài tập, luyện tập, học toán, kiểm tra, ôn tập, quan hệ, không gian, định nghĩa, tính chất, ứng dụng, thực tế, kiến thức cơ bản, hình vẽ, phân biệt, nhận biết, giải bài tập, quy tắc, hình học phẳng, bài tập Toán 6, đường thẳng, Cánh diều, Toán 6, Trắc nghiệm Toán 6, học online, học trực tuyến

Đề bài

Câu 1 :

Cho hai đường thẳng \(a;b.\) Khi đó \(a;b\) có thể

  • A.

    Song song

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Cắt nhau

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng

  • B.

    Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng

  • C.

    Hai đường thẳng phân biệt thì song song

  • D.

    Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa

Câu 3 :

Cho $3$ đường thẳng $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điểm?

  • A.

    ba đường thẳng đôi một cắt nhau                 

  • B.

    \(a\) cắt \(b\) và \(a\) song song \(c\)

  • C.

    ba đường thẳng đôi một song song    

  • D.

    \(a\) song song \(b\) và \(a\) cắt \(c\)

Câu 4 :

Cho đường thẳng $m$ và đường thẳng $n$ cắt nhau tại $A,$ đường thẳng $a$ không cắt đường thẳng $m$ nhưng cắt đường thẳng $n$ tại $B.$ Hãy chọn hình vẽ đúng trong các hình sau?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 5 :

Chọn hình vẽ có hai đường thẳng vuông góc với nhau:

   

     

Câu 6 :

Chọn hình vẽ có hai đường thẳng song song với nhau:

Câu 7 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh AH vuông góc với cạnh nào dưới đây?

A. BH, HC và BC

B. BH  và AC

C. AB, AC và HC

D. AB và AC

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Trong hình đã cho có 

cặp cạnh song song với nhau.

Câu 9 :

Cho hình vẽ như sau :

Cạnh DE song song với mấy cạnh, đó là những cạnh nào? 

A. \(2\) cạnh, đó là BC, AI

B. \(2\) cạnh, đó là IK, EK     

C. \(3\) cạnh, đó là BC, GH, IK

D. \(4\) cạnh, đó là BC, GH, AD, EK

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình có

cặp cạnh vuông góc với nhau,

cặp cạnh song song.

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh PQ vuông góc với những cạnh nào? 

A. Cạnh PE, PD

B. Cạnh QH, QG       

C. Cạnh DE, GH

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 12 :

Cho hình vẽ sau:

Trong hình trên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?

A. \(10\) cặp

B. \(9\) cặp

C. \(8\) cặp

D. \(7\) cặp

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hai đường thẳng \(a;b.\) Khi đó \(a;b\) có thể

  • A.

    Song song

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Cắt nhau

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vị trí của hai đường thẳng:

Hai đường thẳng $a,{\rm{ }}b$ bất kì có thể:

+ Trùng nhau: có vô số điểm chung.

+ Cắt nhau: chỉ có $1$ điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.

+ Song song: không có điểm chung nào.

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng \(a,b\) bất kì có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng

  • B.

    Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng

  • C.

    Hai đường thẳng phân biệt thì song song

  • D.

    Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhận xét tính đúng sai của từng đáp án dựa vào các kiến thức về sự xác định đường thẳng đi qua hai điểm, số điểm thuộc đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng, vị trí của ba điểm thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một đường thẳng nên A sai.

Đáp án B: Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng nên B đúng.

Đáp án C: Hai đường thẳng phân biệt thì có thể song song hoặc cắt nhau nên C sai.

Đáp án D: Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại nên D sai.

Câu 3 :

Cho $3$ đường thẳng $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điểm?

  • A.

    ba đường thẳng đôi một cắt nhau                 

  • B.

    \(a\) cắt \(b\) và \(a\) song song \(c\)

  • C.

    ba đường thẳng đôi một song song    

  • D.

    \(a\) song song \(b\) và \(a\) cắt \(c\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các vị trí của hai đường thẳng phân biệt:

+ Cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.

+ Song song: không có điểm chung nào.

Lời giải chi tiết :

Ba đường thẳng đôi một không có giao điểm nghĩa là:

+ \(a,b\) không có giao điểm hay \(a\) song song \(b\)

+ \(b,c\) không có giao điểm hay \(b\) song song \(c\)

+ \(a,c\) không có giao điểm hay \(a\) song song \(c\)

Vậy ba đường thẳng đôi một song song.

Câu 4 :

Cho đường thẳng $m$ và đường thẳng $n$ cắt nhau tại $A,$ đường thẳng $a$ không cắt đường thẳng $m$ nhưng cắt đường thẳng $n$ tại $B.$ Hãy chọn hình vẽ đúng trong các hình sau?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ ở từng đáp án, so sánh với các dữ kiện bài cho và kết luận.

Sử dụng lý thuyết về vị trí của hai đường thẳng:

+ Cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.

+ Song song: không có điểm chung nào.

Lời giải chi tiết :

Hình A: Có đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,$ đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $m$ tại $B$ nhưng không cắt đường thẳng $n$ (trái với đề bài là $a$ cắt $n$ tại $B$ ) (loại) 
Hình B: Đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,{\rm{ }}a$ cắt m tại $C,$ cắt $n$ tại $B$ (trái với đề bài là $a$ không cắt $m$) (loại) 
Hình C: Đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,$ đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $n$ tại $B$ và $a$ không cắt $m$  (thỏa mãn) 

Hình D: Đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $m$ tại $B$ (trái với đề bài là \(a\) không cắt \(m\))  (loại) 

Câu 5 :

Chọn hình vẽ có hai đường thẳng vuông góc với nhau:

   

     

Đáp án

   

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định hai đường thẳng vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất có hai đường thẳng vuông góc với nhau.

Câu 6 :

Chọn hình vẽ có hai đường thẳng song song với nhau:

Đáp án

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định hai đường thẳng song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ ba từ trên xuống dưới có hai đường thẳng song song với nhau.

Câu 7 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh AH vuông góc với cạnh nào dưới đây?

A. BH, HC và BC

B. BH  và AC

C. AB, AC và HC

D. AB và AC

Đáp án

A. BH, HC và BC

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cạnh vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy AH vuông góc với các cạnh là HB, HC và BC.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Trong hình đã cho có 

cặp cạnh song song với nhau.

Đáp án

Trong hình đã cho có 

cặp cạnh song song với nhau.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định cặp cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong hình trên có ED song song với AH.

Vậy hình đã cho có \(1\) cặp cạnh song song với nhau.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\) .

Câu 9 :

Cho hình vẽ như sau :

Cạnh DE song song với mấy cạnh, đó là những cạnh nào? 

A. \(2\) cạnh, đó là BC, AI

B. \(2\) cạnh, đó là IK, EK     

C. \(3\) cạnh, đó là BC, GH, IK

D. \(4\) cạnh, đó là BC, GH, AD, EK

Đáp án

C. \(3\) cạnh, đó là BC, GH, IK

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình ta thấy cạnh DE song song với \(3\)  cạnh là BC, GH, IK.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình có

cặp cạnh vuông góc với nhau,

cặp cạnh song song.

Đáp án

Trong hình có

cặp cạnh vuông góc với nhau,

cặp cạnh song song.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song.

Lời giải chi tiết :

Hình đã cho có:

- \(2\) cặp cạnh vuông góc là MN và MT; TM và TQ.

- \(1\) cặp cạnh song song là MN và TQ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(2\,\,;\,\,1\).

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh PQ vuông góc với những cạnh nào? 

A. Cạnh PE, PD

B. Cạnh QH, QG       

C. Cạnh DE, GH

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh PQ vuông góc với các cạnh là PE, PD, QH, QG, DE, GH.

Câu 12 :

Cho hình vẽ sau:

Trong hình trên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?

A. \(10\) cặp

B. \(9\) cặp

C. \(8\) cặp

D. \(7\) cặp

Đáp án

A. \(10\) cặp

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ đã cho có:

- Cạnh AB song song với cạnh CD.

- Cạnh AB song song với cạnh MN .

- Cạnh AB song song với cạnh PQ.

- Cạnh AB song song với cạnh RT.

- Cạnh CD song song với cạnh MN.

- Cạnh CD song song với cạnh PQ.

- Cạnh CD song song với cạnh RT .

- Cạnh MN song song với cạnh PQ.

- Cạnh MN song song với cạnh PT.

- Cạnh PQ song song với cạnh RT.

Vậy trong hình đã cho có \(10\) cặp cạnh song song với nhau.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm