[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều

Bài giới thiệu chi tiết về Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và kiểm tra kiến thức về khái niệm tập hợp, các kí hiệu liên quan, cách biểu diễn tập hợp và quan hệ giữa các tập hợp. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm, giúp rèn luyện khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống cụ thể. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Hiểu rõ khái niệm tập hợp. Biết các kí hiệu liên quan đến tập hợp. Biết cách biểu diễn tập hợp bằng liệt kê phần tử và bằng cách nêu tính chất đặc trưng. Hiểu và vận dụng được các phép toán tập hợp cơ bản. Làm quen với các dạng bài trắc nghiệm về tập hợp. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm tập hợp, kí hiệu tập hợp.
Cách biểu diễn tập hợp: liệt kê phần tử và nêu tính chất đặc trưng.
Các phép toán tập hợp: hợp, giao, phần bù.
Quan hệ giữa các tập hợp: tập con, tập hợp bằng nhau.
Các dạng bài trắc nghiệm về tập hợp.

Bên cạnh kiến thức lý thuyết, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài trắc nghiệm. Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết. Vận dụng kiến thức đã học để lựa chọn đáp án đúng. Suy luận logic để loại trừ đáp án sai. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Giới thiệu lý thuyết: Bài học sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về tập hợp, các kí hiệu và cách biểu diễn, các phép toán tập hợp. Thực hành giải bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm khác nhau, từ dễ đến khó, bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức và các bài tập đòi hỏi tư duy logic. Phân tích và thảo luận: Sau khi làm bài, giáo viên sẽ hướng dẫn phân tích các bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh những sai lầm thường gặp. Đánh giá kết quả: Học sinh sẽ được đánh giá về khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết bài tập trắc nghiệm. 4. Ứng dụng thực tế

Khái niệm tập hợp được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như:

Lập danh sách các đồ vật. Phân loại các đối tượng. Lập kế hoạch. Quản lý thông tin. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các bài học về đại số và hình học ở các lớp học sau. Bài học về tập hợp cũng là một nền tảng quan trọng cho việc học các môn khác như khoa học tự nhiên và xã hội.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết và ghi nhớ các định nghĩa, kí hiệu. Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau. Phân tích kỹ các bài tập, tìm hiểu cách giải và tránh những sai lầm thường gặp. Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Tự mình tìm kiếm thêm các nguồn tài liệu tham khảo. Thực hành giải các bài tập tự luận liên quan đến tập hợp để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Tập hợp Toán 6 Cánh diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về tập hợp lớp 6 Cánh diều. Bài trắc nghiệm bao gồm các dạng bài cơ bản và nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Đáp án và hướng dẫn chi tiết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.

40 Keywords:

Trắc nghiệm tập hợp, tập hợp toán 6, tập hợp Cánh diều, toán 6, bài tập trắc nghiệm, biểu diễn tập hợp, phép toán tập hợp, hợp tập hợp, giao tập hợp, phần bù tập hợp, tập con, tập bằng nhau, kí hiệu toán học, bài tập toán, ôn tập toán, kiểm tra toán, học toán lớp 6, Cánh diều toán 6, bài 1 tập hợp, luyện tập trắc nghiệm, đáp án trắc nghiệm, hướng dẫn giải, tư duy logic, giải bài tập, bài tập nâng cao, bài tập cơ bản, học sinh lớp 6, chương trình toán lớp 6, kiến thức toán học, kỹ năng giải bài tập, ôn thi toán, tài liệu học tập.

Đề bài

Câu 1 :

Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)   

  • B.

    \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)          

  • C.

    \(A = 1;2;3\)      

  • D.

    \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

Câu 2 :

Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

  • A.

    \(2 \in B\)   

  • B.

    \(5 \in B\)

  • C.

    \(1 \notin B\)

  • D.

    \(6 \in B\)

Câu 3 :

Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

  • A.
    0
  • B.
    13
  • C.
    20
  • D.
    21
Câu 4 :

A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

  • B.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

  • C.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

  • D.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

Câu 5 :

Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    S là tập hợp có 8 phần tử.

  • B.

    Sao Thủy không thuộc S.

  • C.

    S là tập hợp có 9 phần tử.

  • D.

    Mặt Trời là một phần tử của S.

Câu 6 :

Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

  • A.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

  • B.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

  • C.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

  • D.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

Câu 7 :

Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

  • A.

    { }

  • B.

    ( )

  • C.

    [ ]

  • D.

    < >

Câu 8 :

Điền vào chỗ trống:

Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

  • A.

    nhiều

  • B.

    hai

  • C.

    một

  • D.

    một hoặc nhiều

Câu 9 :

Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

  • A.

    các số lẻ

  • B.

    các số nhỏ hơn 5

  • C.

    các số lẻ nhỏ hơn 6

  • D.

    các số lẻ nhỏ hơn 5

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)   

  • B.

    \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)          

  • C.

    \(A = 1;2;3\)      

  • D.

    \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng cách viết tập hợp

+ Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...

+  Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu  “ ; ” (nếu có phần tử số)

Lời giải chi tiết :

Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)

Câu 2 :

Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

  • A.

    \(2 \in B\)   

  • B.

    \(5 \in B\)

  • C.

    \(1 \notin B\)

  • D.

    \(6 \in B\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách sử dụng kí hiệu \( \in \):

Ví dụ:

+) \(2 \in A\) đọc là \(2\) thuộc A hoặc \(2\) là phần tử của  A.

+) \(6 \notin A\) đọc là \(6\) không thuộc A hoặc \(6\) không là phần tử của  A.

Lời giải chi tiết :

\(2\) và \(5\) là các phần tử của $B$ nên A, B đúng.

\(1\) không là phần tử của $B$ nên C đúng.

Ta thấy \(6\) không là phần tử của tập hợp \(B\) nên \(6 \notin B.\) Do đó D sai.

Câu 3 :

Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

  • A.
    0
  • B.
    13
  • C.
    20
  • D.
    21

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Loại bỏ những số lẻ và những số nhỏ hơn 15.

Lời giải chi tiết :

Số 0 và 13 là các số nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử của A => Đáp án A, B sai

Số 21 là số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D sai

Số 20 là số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng.

Câu 4 :

A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

  • B.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

  • C.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

  • D.

    A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Quan sát và nhận dạng các hình.

+) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”

+) Các phần tử là tên các loại hình học.

Lời giải chi tiết :

Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}

Câu 5 :

Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    S là tập hợp có 8 phần tử.

  • B.

    Sao Thủy không thuộc S.

  • C.

    S là tập hợp có 9 phần tử.

  • D.

    Mặt Trời là một phần tử của S.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Các hành tinh của Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

+) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp.

+) Số hành tinh là số phần tử của S.

Lời giải chi tiết :

Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai.

Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

Câu 6 :

Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

  • A.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

  • B.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

  • C.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

  • D.

    Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10”

Câu 7 :

Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

  • A.

    { }

  • B.

    ( )

  • C.

    [ ]

  • D.

    < >

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc { }.

Câu 8 :

Điền vào chỗ trống:

Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

  • A.

    nhiều

  • B.

    hai

  • C.

    một

  • D.

    một hoặc nhiều

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

Câu 9 :

Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

  • A.

    các số lẻ

  • B.

    các số nhỏ hơn 5

  • C.

    các số lẻ nhỏ hơn 6

  • D.

    các số lẻ nhỏ hơn 5

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các số lẻ nhỏ hơn $6$ là $1;3;5$ nên $B$ là tập hợp các số lẻ nhỏ hơn $6$.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm