[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số - Toán 6 Cánh diều

1. Tổng quan về bài học

Bài học tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ các phân số. Học sinh sẽ được củng cố kiến thức về quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu và khác mẫu. Mục tiêu chính là giúp học sinh thành thạo các bước thực hiện phép cộng, phép trừ phân số, từ đó giải quyết được các bài toán liên quan đến phép toán này một cách chính xác và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu rõ quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu và khác mẫu. Áp dụng quy tắc để thực hiện phép cộng, phép trừ phân số. Biết cách rút gọn phân số sau khi thực hiện phép cộng, phép trừ. Vận dụng các bước thực hiện trong việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số. Nắm vững quy tắc tìm mẫu số chung để thực hiện phép cộng, phép trừ phân số khác mẫu. Làm quen với việc chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại. Biết cách xác định đáp án đúng trong các câu hỏi trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành:

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng quy tắc cộng, trừ phân số, cùng mẫu và khác mẫu, bao gồm các ví dụ minh họa cụ thể.
Thực hành: Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận để vận dụng kiến thức vừa học. Bài tập được phân loại từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài khác nhau.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài toán khó, từ đó nâng cao khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.
Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các bài tập trắc nghiệm và tự luận.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ví dụ như:

Tính toán trong các công thức vật lý: Tính vận tốc trung bình khi di chuyển với nhiều vận tốc khác nhau.
Tính toán trong các bài toán về hỗn hợp: Xác định tỷ lệ phần trăm các thành phần trong một hỗn hợp.
Tính toán trong các bài toán thực tế khác: Chẳng hạn, tính tổng số lượng các loại thực phẩm.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 6, liên quan trực tiếp đến các bài học trước về phân số và các phép toán cơ bản. Nó cũng sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo về các phép toán phân số phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Chuẩn bị bài trước khi đến lớp: Đọc trước lý thuyết, làm quen với các ví dụ. Chú ý lắng nghe giảng bài: Ghi chép đầy đủ các quy tắc và ví dụ. Thực hành thường xuyên: Làm nhiều bài tập, từ dễ đến khó. Tìm hiểu các bài tập có khó khăn: Thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên để được hỗ trợ. Kiểm tra lại kết quả: So sánh đáp án của mình với đáp án mẫu. Liên hệ với thực tế: Tìm kiếm các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng và phép trừ phân số để áp dụng kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ phân số lớp 6

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số lớp 6 Cánh diều. Bài trắc nghiệm bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh nắm vững quy tắc và áp dụng vào thực tế. Download tài liệu trắc nghiệm ngay để ôn tập hiệu quả!

Keywords:

(40 keywords)
Phép cộng phân số, phép trừ phân số, phân số cùng mẫu, phân số khác mẫu, rút gọn phân số, mẫu số chung, hỗn số, phân số thập phân, trắc nghiệm toán lớp 6, toán 6 cánh diều, bài tập toán, bài tập trắc nghiệm, kỹ năng toán, phép tính, học toán, ôn tập, kiểm tra, luyện tập, giải bài tập, cộng trừ phân số, quy tắc cộng trừ phân số, toán học, bài học, giáo dục, lớp 6, cánh diều, sách giáo khoa, tài liệu, download tài liệu, ôn tập trắc nghiệm, trắc nghiệm online, học trực tuyến, bài kiểm tra, bài thi.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

  • A.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

  • B.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$  

  • C.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$        

  • D.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

Câu 2 :

Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Tính chất giao hoán 

  • B.

    Tính chất kết hợp   

  • C.

    Tính chất cộng với 0

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 3 :

Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

  • A.

    $\dfrac{1}{3}$                     

  • B.

    \(\dfrac{4}{3}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)                 

  • D.

    \(1\)

Câu 4 :

Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

  • A.

    $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

  • B.

    \( - \dfrac{{29}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{{40}}{9}\)

Câu 5 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} > 1$ 

  • B.

    $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} < 0$  

  • C.

    $\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} > 1$

  • D.

    $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}} >  - 1$

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)      

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)     

  • D.

    \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

Câu 7 :

Tính hợp lý biểu thức \(\dfrac{{ - 9}}{7} + \dfrac{{13}}{4} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{3}{4}\) ta được kết quả là

  • A.

    $\dfrac{9}{5}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 11}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

Câu 8 :

Cho \(A = \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}} + \dfrac{3}{4}} \right)\). Chọn câu đúng.

  • A.

    $A > 1$          

  • B.

    \(A = \dfrac{2}{{11}}\)          

  • C.

    \(A = 1\)                

  • D.

    \(A = 0\)

Câu 9 :

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{15}}{{41}} + \dfrac{{ - 138}}{{41}} \le x < \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6}?\)

  • A.

    $6$ 

  • B.

    \(3\)  

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(4\)

Câu 10 :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)           

  • C.

    \( - \dfrac{{13}}{7}\)         

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{7}{{20}}\) là

  • A.

    $\dfrac{1}{{10}}$ 

  • B.

    $\dfrac{4}{5}$           

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)          

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

Câu 12 :

Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{2}\) 

  • B.

    \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)  

  • C.

    \(\dfrac{2}{{27}}\)

  • D.

    \( - \dfrac{2}{{27}}\)

Câu 13 :

Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{5}{{18}}\)                 

  • B.

    \(\dfrac{5}{{36}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)                   

  • D.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

Câu 14 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{15}}{{20}} - x = \dfrac{7}{{16}}\) là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{{16}}$ 

  • B.

    \(\dfrac{5}{{16}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{{19}}{{16}}\)       

  • D.

    \( - \dfrac{{19}}{{16}}\)

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

  • A.

    $2$ 

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(5\)

Câu 16 :

Giá trị nào của \(x\) dưới đây thỏa mãn \(\dfrac{{29}}{{30}} - \left( {\dfrac{{13}}{{23}} + x} \right) = \dfrac{7}{{69}}\) ?

  • A.

    $\dfrac{3}{{10}}$                

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{23}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)                 

  • D.

    \( - \dfrac{3}{{10}}\)

Câu 17 :

Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{73}{84}\)

  • B.

    \(\dfrac{-13}{84}\)

  • C.

    \(\dfrac{83}{84}\)

  • D.

    \(\dfrac{143}{84}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

  • A.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

  • B.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$  

  • C.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$        

  • D.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Câu 2 :

Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Tính chất giao hoán 

  • B.

    Tính chất kết hợp   

  • C.

    Tính chất cộng với 0

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phép cộng phân số có các tính chất:

+) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.

+) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.

+) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.

Câu 3 :

Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

  • A.

    $\dfrac{1}{3}$                     

  • B.

    \(\dfrac{4}{3}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)                 

  • D.

    \(1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số rồi thực hiện cộng các phân số sau khi rút gọn.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} = 1\)

Câu 4 :

Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

  • A.

    $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

  • B.

    \( - \dfrac{{29}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{{40}}{9}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{35}}{{36}} + \dfrac{{ - 125}}{{36}} = \dfrac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}}\) \( = \dfrac{{ - 90}}{{36}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

Câu 5 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} > 1$ 

  • B.

    $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} < 0$  

  • C.

    $\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} > 1$

  • D.

    $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}} >  - 1$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} = \dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}} = \dfrac{{ - 11}}{{11}} =  - 1 < 1$ nên \(A\) sai

Đáp án B: $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} = \dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}} = \dfrac{{ - 11}}{{11}} =  - 1 < 0$ nên \(B\) đúng.

Đáp án C: $\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} = \dfrac{8}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}} = \dfrac{1}{{11}} < 1$ nên \(C\) sai.

Đáp án D: $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}} = \dfrac{{ - 11}}{{11}} =  - 1$ nên \(D\) sai.

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)      

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)     

  • D.

    \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính giá trị ở vế phải.

+) \(x\) ở vị trí số bị trừ, để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

\(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

\(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{5} = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{5}\\x = \dfrac{{29}}{{20}}\end{array}\)

Câu 7 :

Tính hợp lý biểu thức \(\dfrac{{ - 9}}{7} + \dfrac{{13}}{4} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{3}{4}\) ta được kết quả là

  • A.

    $\dfrac{9}{5}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 11}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm các số hạng thích hợp thành một tổng có thể tính.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 9}}{7} + \dfrac{{13}}{4} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{3}{4}\)

\( = \left( {\dfrac{{ - 9}}{7} + \dfrac{{ - 5}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{{13}}{4} + \dfrac{3}{4}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{5}\)

\( = \dfrac{{ - 14}}{7} + \dfrac{{16}}{4} + \dfrac{{ - 1}}{5}\)

\( = \left( { - 2} \right) + 4 + \dfrac{{ - 1}}{5}\)

\( = 2 + \dfrac{{ - 1}}{5}\)

\( = \dfrac{{10}}{5} + \dfrac{{ - 1}}{5}\)

\( = \dfrac{9}{5}\)

Câu 8 :

Cho \(A = \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}} + \dfrac{3}{4}} \right)\). Chọn câu đúng.

  • A.

    $A > 1$          

  • B.

    \(A = \dfrac{2}{{11}}\)          

  • C.

    \(A = 1\)                

  • D.

    \(A = 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số, gộp các cặp phân số có tổng bằng $0$  hoặc bằng $1$  lại thành từng nhóm.

Lời giải chi tiết :

\(A = \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

\(A = \dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 5}}{{13}} + \dfrac{2}{{11}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}} + \dfrac{3}{4}\)

\(A = \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{13}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}}} \right) + \dfrac{2}{{11}}\)

\(A = 1 + \left( { - 1} \right) + \dfrac{2}{{11}}\)

\(A = \dfrac{2}{{11}}\)

Câu 9 :

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{15}}{{41}} + \dfrac{{ - 138}}{{41}} \le x < \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6}?\)

  • A.

    $6$ 

  • B.

    \(3\)  

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính các tổng ở mỗi vế rồi suy ra tập hợp giá trị của \(x\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{15}}{{41}} + \dfrac{{ - 138}}{{41}} \le x < \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6}\)

\( - 3 \le x < 1\)

\(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Vậy có tất cả \(4\) giá trị của \(x\)

Câu 10 :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)           

  • C.

    \( - \dfrac{{13}}{7}\)         

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

Lời giải chi tiết :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là \(\dfrac{{ - 13}}{7}\) hoặc \( - \dfrac{{13}}{7}\) hoặc \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{7}{{20}}\) là

  • A.

    $\dfrac{1}{{10}}$ 

  • B.

    $\dfrac{4}{5}$           

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)          

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{3}{4}\)  với mẫu số là \(20\)
Bước 3: Thực hiện trừ hai phân số cùng mẫu ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ 2, giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{3}{4} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{15}}{{20}} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{8}{{20}} = \dfrac{2}{5}\)

Câu 12 :

Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{2}\) 

  • B.

    \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)  

  • C.

    \(\dfrac{2}{{27}}\)

  • D.

    \( - \dfrac{2}{{27}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \( - \dfrac{a}{b}\) hoặc \(\dfrac{{ - a}}{b}\) hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right) = \dfrac{2}{{27}}\) nên số đối của \(\dfrac{2}{{27}}\) là \( - \dfrac{2}{{27}}\)

Câu 13 :

Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{5}{{18}}\)                 

  • B.

    \(\dfrac{5}{{36}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)                   

  • D.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{c}{d}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9} = \dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{ - 3}}{{18}} + \dfrac{8}{{18}} = \dfrac{5}{{18}}\)

Câu 14 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{15}}{{20}} - x = \dfrac{7}{{16}}\) là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{{16}}$ 

  • B.

    \(\dfrac{5}{{16}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{{19}}{{16}}\)       

  • D.

    \( - \dfrac{{19}}{{16}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế, đổi dấu để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{15}}{{20}} - x = \dfrac{7}{{16}}\)

\(\begin{array}{l} - x = \dfrac{7}{{16}} - \dfrac{{15}}{{20}}\\ - x =  - \dfrac{5}{{16}}\\x = \dfrac{5}{{16}}\end{array}\)

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

  • A.

    $2$ 

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\), thực hiện trừ hai phân số và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\) ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} + \dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8} - \dfrac{1}{3}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{1}{{24}}\\x = 1\end{array}\)

Vậy số cần điền vào chỗ trống là \(1\)

Câu 16 :

Giá trị nào của \(x\) dưới đây thỏa mãn \(\dfrac{{29}}{{30}} - \left( {\dfrac{{13}}{{23}} + x} \right) = \dfrac{7}{{69}}\) ?

  • A.

    $\dfrac{3}{{10}}$                

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{23}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)                 

  • D.

    \( - \dfrac{3}{{10}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính \(\dfrac{{13}}{{23}} + x\) rồi tìm \(x\) theo quy tắc chuyển vế đổi dấu.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{29}}{{30}} - \left( {\dfrac{{13}}{{23}} + x} \right) = \dfrac{7}{{69}}\\\dfrac{{13}}{{23}} + x = \dfrac{{29}}{{30}} - \dfrac{7}{{69}}\\\dfrac{{13}}{{23}} + x = \dfrac{{199}}{{230}}\\x = \dfrac{{199}}{{230}} - \dfrac{{13}}{{23}}\\x = \dfrac{3}{{10}}\end{array}\)

Câu 17 :

Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

  • A.

    \(\dfrac{73}{84}\)

  • B.

    \(\dfrac{-13}{84}\)

  • C.

    \(\dfrac{83}{84}\)

  • D.

    \(\dfrac{143}{84}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + (\dfrac{-c}{d})\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{12} = \dfrac{9}{7} + (\dfrac{-5}{12}) = \dfrac{108}{84} + (\dfrac{-35}{84}) = \dfrac{108+(-35)}{84} = \dfrac{73}{84}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm