[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 5: Góc Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 5: Góc - Toán 6 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và kiểm tra kiến thức về góc, một khái niệm quan trọng trong Hình học. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm về góc, bao gồm đo góc, so sánh góc, tính góc dựa trên các quan hệ giữa các góc (như góc kề, góc đối đỉnh, góc phụ, góc bù). Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm và áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán trắc nghiệm về góc một cách chính xác và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu rõ các khái niệm: Góc, đỉnh góc, cạnh góc, ký hiệu góc. Nắm vững các loại góc: Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Thực hành đo góc: Sử dụng thước đo góc để đo góc. Hiểu về quan hệ giữa các góc: Góc kề, góc đối đỉnh, góc phụ, góc bù. Áp dụng kiến thức vào việc tính toán góc: Dựa vào các quan hệ giữa các góc để tìm góc chưa biết. Giải quyết bài tập trắc nghiệm về góc: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng phân tích, lựa chọn đáp án chính xác trong các bài trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp trắc nghiệm, kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giới thiệu lý thuyết: Bài học sẽ tóm tắt lại các kiến thức trọng tâm về góc. Các ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng các kiến thức đã học. Bài tập trắc nghiệm: Các bài tập trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, sẽ giúp học sinh củng cố và kiểm tra kiến thức. Mỗi bài tập sẽ có hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể. Thảo luận nhóm: Việc thảo luận nhóm sẽ giúp học sinh tương tác với nhau, trao đổi ý kiến và cùng nhau giải quyết bài tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về góc có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Kiến trúc: Các công trình kiến trúc thường sử dụng các góc khác nhau để tạo hình dạng và kết cấu bền vững. Đo lường: Việc đo góc trong các lĩnh vực như kỹ thuật, địa chất, xây dựng. Đồ họa: Các kỹ thuật đồ họa sử dụng các góc để tạo hình ảnh, hình vẽ. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 6, giúp học sinh chuẩn bị nền tảng cho việc học các kiến thức về hình học phức tạp hơn trong các lớp học sau. Bài học này được kết nối trực tiếp với các bài học về hình học khác trong chương trình, ví dụ như các khái niệm về hình tam giác, hình tứ giác.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kĩ lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, khái niệm về góc.
Làm ví dụ: Thực hành giải các bài tập ví dụ.
Làm bài tập trắc nghiệm: Đọc kỹ đề bài, phân tích các đáp án, lựa chọn đáp án chính xác.
Xem lời giải: Kiểm tra lại đáp án và hiểu rõ cách giải từng bài tập.
Thảo luận nhóm: Trao đổi, giải thích với bạn bè về các vấn đề khó khăn.
* Tự học: Học sinh cần chủ động tìm hiểu thêm thông tin liên quan đến góc thông qua các nguồn khác nhau.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Góc Toán 6 Cánh diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về góc Toán 6 Cánh diều. Bài trắc nghiệm bao gồm các dạng bài khác nhau về đo góc, so sánh góc, tính góc, các loại góc. Tải file trắc nghiệm và luyện tập ngay hôm nay!

Từ khóa (40 keywords):

Trắc nghiệm, Góc, Toán 6, Cánh diều, Hình học, Đo góc, Góc nhọn, Góc vuông, Góc tù, Góc bẹt, Góc kề, Góc đối đỉnh, Góc phụ, Góc bù, Tính góc, Bài tập, Bài kiểm tra, Ôn tập, Kiểm tra, Học sinh, Lớp 6, Download, File trắc nghiệm, Minh họa, Ví dụ, Giải bài tập, Lý thuyết, Phương pháp học, Ứng dụng, Kiến thức, Củng cố, Kiểm tra kiến thức, Thước đo góc, Định nghĩa, Khái niệm, Quan hệ, Hình tam giác, Hình tứ giác, Giải đáp.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Góc là hình gồm hai tia chung gốc

  • B.

    Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

  • C.

    Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

  • D.

    Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

Câu 2 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

  • B.

    Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

  • C.

    Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)

  • D.

    Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù

Câu 3 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A.

    Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông

  • B.

    Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù

  • C.

    Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn

  • D.

    Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù      

Câu 4 :

Cho  \(9\) tia chung gốc  (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(16\)   

  • B.

    \(72\)   

  • C.

    \(36\)      

  • D.

    \(42\)

Câu 5 :

Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ

  • A.

    \(50^\circ \)    

  • B.

    \(40^\circ \)

  • C.

    \(60^\circ \)      

  • D.

    \(130^\circ \)

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • B.

    \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • C.

    \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • D.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

Câu 7 :

Kể tên các  góc có trên hình vẽ

  • A.

    \(\widehat {MON}\)              

  • B.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)                             

  • C.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)      

  • D.

    \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

Câu 8 :

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

  • A.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)                      

  • B.

    \(\,\widehat {mOn}\)

  • C.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)      

  • D.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

Câu 9 :

Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng

  • A.

    \(50^\circ \)    

  • B.

    \(40^\circ \)

  • C.

    \(45^\circ \)      

  • D.

    \(30^\circ \)

Câu 10 :

Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.

  • A.

    \(\widehat B < \widehat D\) 

  • B.

    \(\widehat C < \widehat D\)

  • C.

    \(\widehat A < \widehat B\)      

  • D.

    \(\widehat B < \widehat C\)

Câu 11 :

Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

  • A.

    \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

  • B.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)        

  • C.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)      

  • D.

    \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

Câu 12 :

Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(8\) 

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(6\)      

  • D.

    \(9\)

Câu 13 :

Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

  • A.

    \(3\) 

  • B.

    \(6\)

  • C.

    \(15\)      

  • D.

    \(18\)

Câu 14 :

Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

  • C.

    \(2n\left( {2n - 1} \right)\)      

  • D.

    \(n\left( {2n - 1} \right)\)

Câu 15 :

Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

  • B.

    Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

  • C.

    Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Góc là hình gồm hai tia chung gốc

  • B.

    Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

  • C.

    Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

  • D.

    Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về góc và so sánh hai góc

Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của chúng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 + Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau

+ Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng

+ Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng

Câu 2 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

  • B.

    Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

  • C.

    Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)

  • D.

    Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \); Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

và góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \) nên A, B, C đều đúng.

Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù là sai vì góc nhọn, góc vuông đều có số đo nhỏ hơn \(180^\circ .\)

Câu 3 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A.

    Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông

  • B.

    Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù

  • C.

    Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn

  • D.

    Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù      

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng các kiến thức:

Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \);

 Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn

Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)

Lời giải chi tiết :

+ Vì \(90^\circ  < 120^\circ  < 180^\circ \)  nên góc có số đo \(120^\circ \) là góc tù, do đó A sai

+ Vì \(0^\circ  < 80^\circ  < 90^\circ \) nên góc có số đo \(80^\circ \) là góc  nhọn, do đó B sai

+ Vì \(90^\circ  < 100^\circ  < 180^\circ \) nên góc có số đo \(100^\circ \) là góc tù, do đó C sai

+ Vì \(90^\circ  < 150^\circ  < 180^\circ \) nên góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù, do đó D đúng

Câu 4 :

Cho  \(9\) tia chung gốc  (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(16\)   

  • B.

    \(72\)   

  • C.

    \(36\)      

  • D.

    \(42\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức:

Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Số góc tạo thành là \(\dfrac{{9.\left( {9 - 1} \right)}}{2} = 36\) góc.

Câu 5 :

Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ

  • A.

    \(50^\circ \)    

  • B.

    \(40^\circ \)

  • C.

    \(60^\circ \)      

  • D.

    \(130^\circ \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát số chỉ giá trị ở vòng trong thước đo độ

Lời giải chi tiết :

Góc trên hình có số đo \(50^\circ .\)

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • B.

    \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • C.

    \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • D.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đọc góc, phân biệt được đỉnh và cạnh của góc.

Lời giải chi tiết :

Góc trên hình là góc \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

Câu 7 :

Kể tên các  góc có trên hình vẽ

  • A.

    \(\widehat {MON}\)              

  • B.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)                             

  • C.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)      

  • D.

    \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, xác định các tia phân biệt chung gốc \(O\) từ đó tìm các góc tạo thành.

Lời giải chi tiết :

Các góc tạo thành là: \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

Câu 8 :

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

  • A.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)                      

  • B.

    \(\,\widehat {mOn}\)

  • C.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)      

  • D.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định các tia chung gốc \(O\) từ đó xác định các góc có một cạnh là \(Om.\)

Lời giải chi tiết :

Các góc cần tìm là \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\) .

Câu 9 :

Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng

  • A.

    \(50^\circ \)    

  • B.

    \(40^\circ \)

  • C.

    \(45^\circ \)      

  • D.

    \(30^\circ \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) nên \(\widehat {yAn} = 45^\circ .\)

Câu 10 :

Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.

  • A.

    \(\widehat B < \widehat D\) 

  • B.

    \(\widehat C < \widehat D\)

  • C.

    \(\widehat A < \widehat B\)      

  • D.

    \(\widehat B < \widehat C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong hai góc: Góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có

+) \(60^\circ  < 90^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat D\) suy ra A đúng.

+) \(110^\circ  > 90^\circ \)  nên  \(\widehat C > \widehat D\)  suy ra B sai

+) \(30^\circ  < 60^\circ \) nên \(\widehat A < \widehat B\) suy ra C đúng.

+) \(60^\circ  < 110^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat C\) suy ra D đúng.

Câu 11 :

Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

  • A.

    \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

  • B.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)        

  • C.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)      

  • D.

    \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định các tia phân biệt đối nhau từ đó kể tên các góc bẹt.

Lời giải chi tiết :

Các tia \(Ox\) và \(Oy;\) \(Oz\) và \(Ot;Ou\) và \(Ov\) là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh \(O\)  tạo thành là

\(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\) .

Câu 12 :

Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(8\) 

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(6\)      

  • D.

    \(9\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng:

Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Từ đó tìm ra \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Từ đề bài ta có \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28\) nên \(n\left( {n - 1} \right) = 56\) mà \(56 = 8.7\), lại có $(n-1)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp nên \(n = 8.\)

Vậy \(n = 8.\)

Câu 13 :

Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

  • A.

    \(3\) 

  • B.

    \(6\)

  • C.

    \(15\)      

  • D.

    \(18\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng công thức:  Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

+ Tính số góc ban đầu

+ Tính số góc sau khi thêm

+ Tính số góc tăng thêm

Lời giải chi tiết :

Số góc tạo thành khi có \(4\) tia chung gốc là \(\dfrac{{4.\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6\) góc

Số góc tạo thành khi có thêm ba tia chung gốc \(O\) nữa là \(\dfrac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21\) góc

Số góc tăng thêm là \(21 - 6 = 15\) góc

Câu 14 :

Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

  • C.

    \(2n\left( {2n - 1} \right)\)      

  • D.

    \(n\left( {2n - 1} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định số lượng các tia phân biệt chung gốc \(O.\)

+ Tính góc theo công thức: Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Vì có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) nên số các tia chung gốc tạo thành là \(2n\) tia.

Số góc tạo thành là \(\dfrac{{2n\left( {2n - 1} \right)}}{2} = n\left( {2n - 1} \right)\) góc.

Câu 15 :

Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

  • B.

    Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

  • C.

    Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: Khi hai tia \(Ox;Oy\) không đối nhau, điểm \(M\) là điểm nằm bên trong góc \(xOy\) nếu tia \(OM\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\).

Lời giải chi tiết :

Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) mà điểm \(N\) thuộc tia \(Ot\) nên điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz\). Do đó A đúng.

Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(N\) và điểm \(A\) nằm cùng phía đối với điểm \(M.\)

Tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) nên điểm \(A;B\)  nằm khác phía đối với điểm \(M.\) Suy ra điểm \(N\) và điểm \(B\) nằm khác phía đối với điểm \(M\), do đó điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\) Do đó B đúng, D đúng.

Vì \(A \in Ox\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(A\) không nằm trong góc \(tOz.\) Do đó C sai.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm