[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố cho học sinh lớp 6 theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ khái niệm thừa số nguyên tố và phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Nắm vững các phương pháp phân tích, bao gồm dùng bảng số nguyên tố, chia dần và phương pháp thử các số nguyên tố.
Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán liên quan đến phân tích số ra thừa số nguyên tố.
Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.
Học sinh sẽ được học:
Khái niệm số nguyên tố, hợp số.
Định nghĩa và ý nghĩa của phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Các phương pháp phân tích:
Sử dụng bảng số nguyên tố.
Phương pháp chia dần.
Phương pháp thử các số nguyên tố.
Cách xác định các số nguyên tố, hợp số nhỏ hơn 100.
Giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Thực hành vận dụng kiến thức vào các bài tập có mức độ từ dễ đến khó.
Bài học được thiết kế dựa trên phương pháp tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giải thích chi tiết:
Bài học sẽ giải thích các khái niệm và phương pháp một cách rõ ràng, dễ hiểu.
Bài tập minh họa:
Các ví dụ cụ thể sẽ được trình bày để minh họa cho từng phương pháp phân tích.
Thực hành trắc nghiệm:
Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra và củng cố kiến thức, phát triển kỹ năng.
Thảo luận nhóm:
Bài học có thể bao gồm hoạt động thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết các vấn đề và chia sẻ kinh nghiệm.
Hỏi đáp:
Cung cấp cơ hội cho học sinh đặt câu hỏi và được giải đáp thắc mắc.
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Giải các bài toán về ước số và bội số.
Tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của các số.
Ứng dụng trong mã hóa.
Ứng dụng trong lý thuyết số.
Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về:
Tính chất chia hết.
Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN).
Các bài toán về hình học liên quan đến số học.
Giải các bài toán thực tế vận dụng kiến thức về số học.
Trắc nghiệm Phân tích số - Toán 6 Cánh diều
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập trắc nghiệm về phân tích số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều. Bài học bao gồm lý thuyết, các dạng bài tập minh họa, và bài tập trắc nghiệm. Học sinh sẽ củng cố kỹ năng phân tích số, tìm ước số, bội số. Download file trắc nghiệm ngay!
Keywords (40 từ khóa):Phân tích số, thừa số nguyên tố, số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố, phương pháp phân tích, chia dần, bài tập trắc nghiệm, trắc nghiệm toán, toán 6, toán 6 cánh diều, ước số, bội số, ƯCLN, BCNN, số học, kỹ năng phân tích, tư duy logic, thực hành, bài tập, giải bài tập, luyện tập, ôn tập, kiểm tra, học tập, học sinh lớp 6, Cánh diều, download file, tài liệu, bài học, hướng dẫn học, đề thi, bài kiểm tra, ôn thi, phân tích hợp số, phân tích số tự nhiên, số nguyên.
Đề bài
Khi phân tích các số \(2150;1490;2340\) ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5?\)
-
A.
$2340$
-
B.
$2150$
-
C.
$1490$
-
D.
Cả ba số trên.
Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:
-
A.
\(40 = 4.10\)
-
B.
\(40 = 2.20\)
-
C.
\(40 = {2^2}.5\)
-
D.
\(40 = {2^3}.5\)
Biết \(400 = {2^4}{.5^2}\). Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
-
A.
\(800 = {2^2}{.5^2}\)
-
B.
\(800 = {2^5}{.5^2}\)
-
C.
\(800 = {2^5}{.5^5}\)
-
D.
\(800 = 400.2\)
225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?
-
A.
9
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Tích của hai số tự nhiên bằng \(105.\) Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?
-
A.
$4$
-
B.
$6$
-
C.
$10$
-
D.
$8$
Số $360$ khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?
-
A.
$3$
-
B.
$4$
-
C.
$5$
-
D.
$6$
Số các ước của số $192$ là
-
A.
$7$
-
B.
$16$
-
C.
$14$
-
D.
$12$
Một hình vuông có diện tích là \(1936\,{m^2}.\) Tính cạnh của hình vuông đó.
-
A.
$44$
-
B.
$46$
-
C.
$22$
-
D.
$48$
Cho phép tính \(\overline {ab} .\,c\, = 424.\) Khi đó \(c\) bằng bao nhiêu?
-
A.
$9$
-
B.
$8$
-
C.
$5$
-
D.
$6$
Lời giải và đáp án
Khi phân tích các số \(2150;1490;2340\) ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5?\)
-
A.
$2340$
-
B.
$2150$
-
C.
$1490$
-
D.
Cả ba số trên.
Đáp án : A
Sử dụng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo hàng dọc. Từ đó xét xem số nào được phân tích ra thừa số nguyên tố mà chứa cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5.\)
+) Phân tích số \(2150\) thành thừa số nguyên tố

Suy ra \(2150 = {2.5^2}.43\)
+) Phân tích số \(1490\) thành thừa số nguyên tố

Suy ra \(1490 = 2.5.149\)
+) Phân tích số \(2340\) thành thừa số nguyên tố

Suy ra \(2340 = {2^2}{.3^2}.5.13\)
Vậy có số \(2340\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:
-
A.
\(40 = 4.10\)
-
B.
\(40 = 2.20\)
-
C.
\(40 = {2^2}.5\)
-
D.
\(40 = {2^3}.5\)
Đáp án : D
Sử dụng phương pháp “rẽ nhánh”:
- Tìm một ước nguyên tố của 40, là 2.
- Viết 40 thành tích của 2 với một thừa số khác: 40=2.20.
- Vẽ 2 nhánh từ số 40 cho hai số 2 và 20.
- Tiếp tục tìm ước nguyên tố của 20, là 2.
- Viết số 20 thành tích của 2 với một thừa số khác: 20=2.10.
- Vẽ 2 nhánh từ số 20 cho hai số 2 và 10.
- Viết số 10 thành tích của 2 với 5: 10=2.5
- Vẽ 2 nhánh từ số 10 cho hai số 2 và 5.
- Hai số này đều là số nguyên tố nên ta dừng lại.
- Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi nhánh.
Vậy \(40 = 2.2.2.5 = {2^3}.5\)
Biết \(400 = {2^4}{.5^2}\). Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
-
A.
\(800 = {2^2}{.5^2}\)
-
B.
\(800 = {2^5}{.5^2}\)
-
C.
\(800 = {2^5}{.5^5}\)
-
D.
\(800 = 400.2\)
Đáp án : B
- Lấy 800 chia cho 400. Viết 800 thành tích của 400 và thương nhận được.
- Viết 400 thành tích các thừa số nguyên tố.
\(400 = {2^4}{.5^2}\)
\(800 = 400.2 = {2.2^4}{.5^2} = {2^5}{.5^2}\)
225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?
-
A.
9
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : D
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc hoặc theo sơ đồ cây. Rồi liệt kê các ước nguyên tố của mỗi số.
Số 225 chia hết cho các số nguyên tố: 3; 5
Vậy 225 chia hết cho 2 số nguyên tố.
Tích của hai số tự nhiên bằng \(105.\) Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?
-
A.
$4$
-
B.
$6$
-
C.
$10$
-
D.
$8$
Đáp án : D
+ Phân tích số \(105\) ra thừa số nguyên tố.
+ Tìm các ước của \(105.\) Các số \(a;b\) chính là các ước của \(105\) sao cho tích của chúng bằng \(105.\)
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là \(a\) và \(b\left( {a;b \in N} \right)\)
Ta có \(a.b = 105\)
Phân tích số \(105\) ra thừa số nguyên tố ta được \(105 = 3.5.7\)
Các số \(a;b\) là ước của \(105\) , do đó ta có
Vậy có \(8\) cặp số thỏa mãn yêu cầu.
Số $360$ khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?
-
A.
$3$
-
B.
$4$
-
C.
$5$
-
D.
$6$
Đáp án : A
- Phân tích số $360$ ra thừa số nguyên tố.
- Đếm số lượng thừa số.
Ta có

Nên \(360 = {2^3}{.3^2}.5\)
Vậy có 3 thừa số nguyên tố sau khi phân tích là $2; 3$ và $5.$
Số các ước của số $192$ là
-
A.
$7$
-
B.
$16$
-
C.
$14$
-
D.
$12$
Đáp án : C
- Phân tích số $192$ ra thừa số nguyên tố.
- Tính các ước số bằng công thức:
Cách tính số lượng các ước của một số \(m\,( m>1)\): ta xét dạng phân tích của số $m$ ra thừa số nguyên tố:
Nếu \(m = a^x . b^y\) thì có ước \((x+1)(y+1)\)
Ta có
Nên \(192= 2^6 . 3\) nên số ước của $192$ là \((6+1)(1+1)=14\) ước.
Một hình vuông có diện tích là \(1936\,{m^2}.\) Tính cạnh của hình vuông đó.
-
A.
$44$
-
B.
$46$
-
C.
$22$
-
D.
$48$
Đáp án : A
+ Phân tích số \(1936\) ra thừa số nguyên tố, từ đó phân tích thành tích các thừa số.
+ Dựa vào bốn cạnh hình vuông bằng nhau và diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh để tìm các thừa số phù hợp. Đó chính là độ dài cạnh hình vuông.
Phân tích số \(1936\) ra thừa số nguyên tố ta được
Hay \(1936 = {2^4}{.11^2} = \left( {{2^2}.11} \right).\left( {{2^2}.11} \right) = 44.44\)
Vậy cạnh hình vuông bằng \(44\,m.\)
Cho phép tính \(\overline {ab} .\,c\, = 424.\) Khi đó \(c\) bằng bao nhiêu?
-
A.
$9$
-
B.
$8$
-
C.
$5$
-
D.
$6$
Đáp án : B
Phân tích số \(424\) ra thừa số nguyên tố, sau đó tìm các ước có hai chữ số và một chữ số của \(424\).
Từ đó tìm được \(\overline {ab} \) và \(c.\)
Vì \(\overline {ab} .\,c\, = 424\) nên \(\overline {ab} \) là ước có hai chữ số của \(424.\)
Phân tích số \(424\) ra thừa số nguyên tố ta được
Hay \(424 = {2^3}.53\)
Các ước của \(424\) là \(1;2;4;8;53;106;212;424\)
Suy ra \(\overline {ab} = 53\) suy ra \(c = 424:53 = 8.\)