[Giải Toán 12 Cánh Diều] Cách Tính Nhanh Đạo Hàm Của Hàm Số Phân Thức Hữu Tỉ

Cách Tính Nhanh Đạo Hàm Của Hàm Số Phân Thức Hữu Tỉ 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giới thiệu các phương pháp tính đạo hàm của hàm số phân thức hữu tỉ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Học sinh sẽ được trang bị những công thức và kỹ thuật tối ưu để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp mà không tốn quá nhiều thời gian và công sức. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các nguyên tắc, áp dụng thành thạo các phương pháp và giải quyết được các bài tập liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm hàm số phân thức hữu tỉ: Xác định được hàm số phân thức hữu tỉ và phân biệt với các dạng hàm số khác. Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số phân thức hữu tỉ: Nắm vững và vận dụng thành thạo các công thức đạo hàm, bao gồm đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số. Sử dụng phương pháp chia đa thức để phân tích hàm số phân thức hữu tỉ: Biến đổi hàm số phân thức hữu tỉ thành dạng dễ tính đạo hàm hơn. Tính đạo hàm của hàm số phân thức hữu tỉ bằng cách sử dụng quy tắc L'Hôpital (nếu thích hợp): Hiểu và áp dụng quy tắc này trong trường hợp cần thiết. Giải các bài tập về tính đạo hàm của hàm số phân thức hữu tỉ: Áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các bài tập có mức độ từ cơ bản đến nâng cao. Phân biệt các trường hợp đặc biệt và cách giải quyết: Nhận biết và xử lý các trường hợp hàm số có dạng đặc biệt, như khi tử số và mẫu số có nhân tử chung, hoặc khi có phân thức bậc cao. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo cấu trúc sau:

1. Giới thiệu khái niệm hàm số phân thức hữu tỉ: Định nghĩa, ví dụ, phân biệt với các hàm số khác.
2. Tóm tắt lại các quy tắc tính đạo hàm cơ bản: Nhắc lại các công thức đạo hàm cần thiết cho việc tính đạo hàm của hàm số phân thức hữu tỉ.
3. Giải thích chi tiết phương pháp chia đa thức: Hướng dẫn cách phân tích hàm số phân thức hữu tỉ thành các phân thức đơn giản hơn để tính đạo hàm.
4. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể được giải chi tiết, từ dễ đến khó, giúp học sinh hiểu rõ hơn về từng bước tính toán.
5. Bài tập thực hành: Các bài tập thực hành có lời giải, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
6. Ứng dụng của quy tắc L'Hôpital (nếu cần): Giải thích và minh họa việc áp dụng quy tắc này trong trường hợp cần thiết.
7. Thảo luận và giải đáp thắc mắc: Tạo cơ hội cho học sinh đặt câu hỏi và thảo luận về các vấn đề khó khăn.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tính đạo hàm của hàm số phân thức hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như:

Toán học: Giải các bài toán về cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của các chuyển động. Kỹ thuật: Mô hình hóa và phân tích các hệ thống phức tạp. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương về đạo hàm, nối tiếp sau các bài học về đạo hàm của hàm số cơ bản và các quy tắc tính đạo hàm. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học tiếp theo về ứng dụng đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kĩ bài giảng: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm các ví dụ trong bài: Thực hành tính toán để nắm vững phương pháp.
Làm bài tập thực hành: Củng cố và nâng cao kỹ năng.
Tìm kiếm thêm các nguồn tài liệu: Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Đặt câu hỏi về những điểm chưa rõ ràng.

Keywords:

1. Đạo hàm
2. Hàm số phân thức
3. Hàm số hữu tỉ
4. Quy tắc tính đạo hàm
5. Chia đa thức
6. Phương pháp L'Hôpital
7. Cực trị
8. Giá trị lớn nhất
9. Giá trị nhỏ nhất
10. Vận tốc
11. Gia tốc
12. Mô hình hóa
13. Phân tích hệ thống
14. Toán học
15. Vật lý
16. Kỹ thuật
17. Khảo sát hàm số
18. Hàm số bậc nhất
19. Hàm số bậc hai
20. Hàm số bậc ba
21. Hàm số bậc bốn
22. Công thức đạo hàm
23. Phân tích phân thức hữu tỉ
24. Nhân tử chung
25. Phân thức đơn giản
26. Trường hợp đặc biệt
27. Phương pháp giải
28. Tính toán
29. Bài tập
30. Ví dụ
31. Minh họa
32. Thảo luận
33. Giải đáp
34. Kiến thức cơ bản
35. Nâng cao
36. Ứng dụng
37. Nền tảng
38. Chương trình học
39. Sách giáo khoa
40. Tài liệu tham khảo

Cách tính nhanh đạo hàm của hàm số phân thức hữu tỉ: Hàm bậc nhất trên bậc nhất; hàm bậc hai trên bậc nhất; hàm bậc hai trên bậc hai giúp các bạn học tập một cách hiệu quả nhất.

1. Hàm bậc nhất trên bậc nhất: $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$. Ta có:

$y’ = \frac{{ad – bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}$.

Ví dụ 1: Tính đạo hàm các hàm số sau:

a) $y = \frac{{4x + 5}}{{3x – 2}}$  b) $y = \frac{{7x – 2}}{{5 – 3x}}$

Lời giải

a) $y = \frac{{4x + 5}}{{3x – 2}}$

$ \Rightarrow y’ = \frac{{4.( – 2) – 5.3}}{{{{\left( {3x – 2} \right)}^2}}} = \frac{{ – 23}}{{{{\left( {3x – 2} \right)}^2}}}$

b) Biến đổi $y = \frac{{7x – 2}}{{5 – 3x}} = \frac{{7x – 2}}{{ – 3x + 5}}$

$ \Rightarrow y’ = \frac{{7.5 – ( – 2).( – 3)}}{{{{\left( { – 3x + 5} \right)}^2}}} = \frac{{29}}{{{{\left( { – 3x + 5} \right)}^2}}} = \frac{{29}}{{{{\left( {5 – 3x} \right)}^2}}}$

2. Hàm bậc hai trên bậc nhất: $y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{dx + e}}$. Ta có:

$y’ = \frac{{ad{x^2} + 2aex + be – cd}}{{{{\left( {dx + e} \right)}^2}}}$

Ví dụ 2: Tính đạo hàm các hàm số sau:

a) $y = \frac{{3{x^2} + 5x – 6}}{{x – 1}}$ b) $y = \frac{{ – {x^2} + 4x – 5}}{{3x – 2}}$

Lời giải

a) $y = \frac{{3{x^2} + 5x – 6}}{{x – 1}}$

$y’ = \frac{{3.1{x^2} + 2.3.( – 1)x + 5.( – 1) – ( – 6).1}}{{{{(x – 1)}^2}}}$

$ = \frac{{3{x^2} – 6x + 1}}{{{{(x – 1)}^2}}}$.

b) $y = \frac{{ – {x^2} + 4x – 5}}{{3x – 2}}$

$y’ = \frac{{ – 1.3{x^2} + 2.( – 1).( – 2)x + 4.( – 2) – ( – 5).3}}{{{{(3x – 2)}^2}}}$

$ = \frac{{ – 3{x^2} + 4x + 7}}{{{{(3x – 2)}^2}}}$.

3. Hàm bậc hai trên bậc hai: $y = \frac{{{a_1}{x^2} + {b_1}x + {c_1}}}{{{a_2}{x^2} + {b_2}x + {c_2}}}$. Ta có:

$y’ = \frac{{\left| \begin{gathered}
{a_1}\,\,{b_1} \hfill \\
{a_2}\,\,{b_2} \hfill \\
\end{gathered} \right|{x^2} + 2\left| \begin{gathered}
{a_1}\,\,{c_1} \hfill \\
{a_2}\,\,{c_2} \hfill \\
\end{gathered} \right| + \left| \begin{gathered}
{b_1}\,\,{c_1} \hfill \\
{b_2}\,\,{c_2} \hfill \\
\end{gathered} \right|}}{{{{\left( {{a_2}{x^2} + {b_2}x + {c_2}} \right)}^2}}}$

Chú ý: Cột định thức $\left| \begin{gathered}
a\,\,\,\,b \hfill \\
c\,\,\,\,d \hfill \\
\end{gathered} \right| = ad – bc$

Ví dụ 3: Tính đạo hàm các hàm số sau:

a) $y = \frac{{2{x^2} + 3x – 1}}{{{x^2} – 2x + 4}}$ b) $y = \frac{{ – {x^2} + x + 5}}{{2{x^2} + 3x – 4}}$

Lời giải

a) $y = \frac{{2{x^2} + 3x – 1}}{{{x^2} – 2x + 4}}$

$y’ = \frac{{\left| \begin{gathered}
2\,\,\,\,\,\,3 \hfill \\
1\,\,\, – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right|{x^2} + 2\left| \begin{gathered}
2\,\,\,\, – 1 \hfill \\
1\,\,\,\,\,\,\,\,4 \hfill \\
\end{gathered} \right|x + \left| \begin{gathered}
\,\,\,3\,\,\,\, – 1 \hfill \\
– 2\,\,\,\,\,4 \hfill \\
\end{gathered} \right|}}{{{{\left( {{x^2} – 2x + 4} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{\left( {2.( – 2) – 3.1} \right){x^2} + 2.\left( {2.4 – ( – 1).1} \right)x + 3.4 – ( – 1).( – 2)}}{{{{\left( {{x^2} – 2x + 4} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{ – 7{x^2} + 18x + 10}}{{{{\left( {{x^2} – 2x + 4} \right)}^2}}}$

b) $y = \frac{{ – {x^2} + x + 5}}{{2{x^2} + 3x – 4}}$

$y’ = \frac{{\left| \begin{gathered}
– 1\,\,\,\,1 \hfill \\
\,\,2\,\,\,\,3 \hfill \\
\end{gathered} \right|{x^2} + 2.\left| \begin{gathered}
– 1\,\,\,\,\,\,\,5 \hfill \\
\,\,2\,\,\,\, – 4 \hfill \\
\end{gathered} \right|x + \left| \begin{gathered}
1\,\,\,\,\,\,\,5 \hfill \\
3\,\,\,\, – 4 \hfill \\
\end{gathered} \right|}}{{{{\left( {2{x^2} + 3x – 4} \right)}^2}}}$
$ = \frac{{ – 5{x^2} – 12x – 19}}{{{{\left( {2{x^2} + 3x – 4} \right)}^2}}}$

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm