[Giải Toán 12 Cánh Diều] Giải Toán 12 Cánh Diều Bài 3 Chương 5 Phương Trình Mặt Cầu

Bài học: Phương trình mặt cầu - Giải Toán 12 Cánh Diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về phương trình mặt cầu trong không gian ba chiều. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức cơ bản về mặt cầu, các yếu tố hình học quan trọng liên quan đến mặt cầu như tâm và bán kính. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu được định nghĩa và tính chất của mặt cầu.
Biết cách xác định phương trình mặt cầu dựa trên các thông tin về tâm và bán kính.
Áp dụng phương trình mặt cầu để giải quyết các bài toán hình học không gian.
Phát triển kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học về:
Định nghĩa mặt cầu: Khái niệm về mặt cầu, tâm và bán kính của mặt cầu.
Phương trình mặt cầu: Phương trình mặt cầu với tâm (a, b, c) và bán kính R.
Các dạng phương trình mặt cầu: Phương trình mặt cầu trong các trường hợp đặc biệt.
Xác định tâm và bán kính mặt cầu: Từ phương trình mặt cầu, xác định tọa độ tâm và bán kính mặt cầu.
Các bài toán vận dụng: Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán liên quan đến mặt cầu, bao gồm việc viết phương trình mặt cầu, tìm tâm và bán kính, xác định vị trí điểm so với mặt cầu.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành:
Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết về mặt cầu, các dạng phương trình và các tính chất quan trọng.
Ví dụ minh họa: Sử dụng các ví dụ cụ thể để giải thích rõ ràng các khái niệm và cách vận dụng kiến thức vào bài toán.
Bài tập nhóm: Học sinh làm việc theo nhóm để giải quyết các bài tập áp dụng, từ dễ đến khó.
Thảo luận: Thảo luận trong lớp để học sinh có thể chia sẻ ý tưởng, giải pháp và đặt câu hỏi.
Bài tập cá nhân: Học sinh tự giải các bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình mặt cầu có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Thiết kế và chế tạo: Ứng dụng trong thiết kế các vật thể có hình dạng cầu, như các thiết bị trong kỹ thuật cơ khí, điện tử.
Đo lường và hình học: Ứng dụng trong các bài toán đo đạc, khảo sát địa hình, vẽ bản đồ, đặc biệt trong các ứng dụng hình học không gian.
Khoa học tự nhiên: Ứng dụng trong mô hình hóa các vật thể có hình dạng gần cầu, ví dụ như hành tinh, vệ tinh trong thiên văn học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian lớp 12. Nó dựa trên kiến thức về hệ tọa độ trong không gian và các khái niệm về hình học không gian. Học sinh cần hiểu rõ các kiến thức này để có thể tiếp thu bài học một cách hiệu quả. Bài học này sẽ tạo nền tảng cho các bài học tiếp theo về các hình khối khác trong không gian.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc trước bài: Học sinh nên đọc trước phần lý thuyết trong sách giáo khoa để nắm bắt nội dung chính.
Ghi chú: Ghi lại các công thức, định nghĩa quan trọng và các ví dụ minh họa.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung.
Hỏi đáp: Học sinh nên đặt câu hỏi cho giáo viên khi gặp khó khăn.
Làm việc nhóm: Làm việc nhóm để thảo luận và hỗ trợ nhau trong quá trình học tập.
Xem lại bài: Xem lại bài học thường xuyên để củng cố kiến thức.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu tham khảo bổ sung, như sách bài tập, tài liệu online để mở rộng kiến thức.

40 Keywords về Giải Toán 12 Cánh Diều Bài 3 Chương 5 Phương Trình Mặt Cầu:

1. Phương trình mặt cầu
2. Tâm mặt cầu
3. Bán kính mặt cầu
4. Hình học không gian
5. Hệ tọa độ Oxyz
6. Điểm trong không gian
7. Vectơ
8. Khoảng cách giữa hai điểm
9. Phương trình đường thẳng
10. Phương trình mặt phẳng
11. Mặt cầu
12. Định nghĩa mặt cầu
13. Phương trình mặt cầu tâm O
14. Phương trình mặt cầu tâm I
15. Phương trình mặt cầu bán kính R
16. Ví dụ phương trình mặt cầu
17. Bài tập phương trình mặt cầu
18. Giải bài tập mặt cầu
19. Vận dụng phương trình mặt cầu
20. Tâm và bán kính
21. Tọa độ tâm
22. Khoảng cách từ điểm đến mặt cầu
23. Điểm nằm trên mặt cầu
24. Điểm nằm ngoài mặt cầu
25. Điểm nằm trong mặt cầu
26. Phương trình mặt cầu đi qua 3 điểm
27. Phương trình mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng
28. Phương trình mặt cầu tiếp xúc với đường thẳng
29. Giải toán hình học không gian
30. Toán lớp 12
31. Giải Toán 12 Cánh Diều
32. Chương 5
33. Hình học không gian 12
34. Phương trình
35. Toán học
36. Bài tập
37. Bài học
38. Kiến thức
39. Kỹ năng
40. Ứng dụng thực tế

Câu 1. Tâm của mặt cầu $\left( S \right):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 4)^2} = 16$ có tọa độ là:

A. $\left( { – 2; – 3;4} \right)$.

B. $\left( {2;3; – 4} \right)$.

C. $\left( {2; – 3; – 4} \right)$.

D. $\left( {2; – 3;4} \right)$.

Lời giải

Câu 2. Bán kính của mặt cầu $\left( S \right):{(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z – 3)^2} = 9$ bằng:

A. 3

B. 9 .

C. 81 .

D. $\sqrt 3 $.

Lời giải

Câu 3. Mặt cầu $\left( S \right)$ tâm $I\left( { – 5; – 2;3} \right)$ bán kính 4 có phương trình là:

A. ${(x – 5)^2} + {(y – 2)^2} + {(z + 3)^2} = 4$.

B. ${(x – 5)^2} + {(y – 2)^2} + {(z + 3)^2} = 16$.

C. ${(x + 5)^2} + {(y + 2)^2} + {(z – 3)^2} = 4$.

D. ${(x + 5)^2} + {(y + 2)^2} + {(z – 3)^2} = 16$.

Lời giải

Câu 4. Cho mặt cầu có phương trình ${(x – 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z – 7)^2} = 100$.

a) Xác định tâm và bán kính của mặt cầu.

b) Mỗi điểm $A\left( {1;1;1} \right),B\left( {9;4;7} \right),C\left( {9;9;10} \right)$ nằm trong, nằm ngoài hay nằm trên mặt cầu đó?

Lời giải

Câu 5. Cho phương trình ${x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x – 2y – 10z + 2 = 0$.

Chứng minh rằng phương trình trên là phương trình của một mặt cầu. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

Lời giải

Câu 6. Lập phương trình mặt cầu $\left( S \right)$ trong mỗi trường hợp sau:

a) $\left( S \right)$ có tâm $I\left( {3; – 7;1} \right)$ và bán kính $R = 2$;

b) $\left( S \right)$ có tâm $I\left( { – 1;4; – 5} \right)$ và đi qua điểm $M\left( {3;1;2} \right)$;

c) $\left( S \right)$ có đường kính là đoạn thẳng $CD$ với $C\left( {1; – 3; – 1} \right)$ và $D\left( { – 3;1;2} \right)$.

Lời giải

Câu 7. Hệ thống định vị toàn cầu (tên tiếng Anh là: Global Positioning System, viết tắt là GPS) là một hệ thống cho phép xác định chính xác vị trí của một vật thể trong không gian (Hình 42).

Ta có thể mô phỏng cơ chế hoạt động của hệ thống GPS trong không gian như sau: Trong cùng một thời điểm, tọa độ của một điểm $M$ trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước, trên mỗi vệ tinh có một máy thu tín hiệu. Bằng cách so sánh sự sai lệch về thời gian từ lúc tín hiệu được phát đi với thời gian nhận phản hồi tín hiệu đó, mỗi máy thu tín hiệu xác định

Ảnh: Vệ tinh GPS đang bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất.

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

Hình 42

được khoảng cách từ vệ tinh đến vị trí $M$ cần tìm tọa độ. Như vậy, điểm $M$ là giao điểm của bốn mặt cầu với tâm lần lượt là bốn vệ tinh đã cho.

Ta xét một ví dụ cụ thể như sau:

Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, cho bốn vệ tinh $A\left( {3; – 1;6} \right),B\left( {1;4;8} \right)$, $C\left( {7;9;6} \right),D\left( {7; – 15;18} \right)$. Tìm toạ độ của điểm $M$ trong không gian biết khoảng cách từ các vệ tinh đến điểm $M$ lần lượt là $MA = 6,MB = 7,MC = 12,MD = 24$.

Lời giải

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm